Các quy tắc phát âm s es trong tiếng Anh
Các quy tắc này giúp người học nhớ và áp dụng phát âm đúng cho các hậu tố “s” và “es” trong tiếng Anh một cách hiệu quả.
- Quy tắc 1: Khi phiên âm của từ kết thúc bằng các âm: /p/, /k/, /t/, /f/,/θ/ thì hậu tố “s” và “es” được phát âm là /s/
Ví dụ: cats (/kæts/), cliffs (/klɪf/s), books (/bʊks/),…
- Quy tắc 2: Khi phiên âm của từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ thì hậu tố “s” và “es” được phát âm là /iz/
Ví dụ: watches (/ˈwɒtʃɪz/), boxes(/bɒks/), dances (/ˈdænsɪz/),…
- Quy tắc 3: Khi phiên âm của từ kết thúc bằng các âm còn lại thì hậu tố “s” và “es” được phát âm là /z/.
Ví dụ: plays (/ˈpleiz/), learns (/lɜːrnz/),dogs(/dɒɡz/),…
Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các phiên âm /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/
Với các từ kết thúc bằng: -p, -k, -t, -f, -th với phiên âm tương ứng là các âm vô thanh /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/ thì hậu tố “s’’, “es” sẽ được phát âm thành /s/.
Dưới đây là một số ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
cups (Noun) | /kʌps/ | những chiếc cốc, ly |
books (Noun) | /bʊks/ | những quyển sách |
units (Noun) | /ˈjuːnɪts/ | nhiều đơn vị |
months (Noun) | /mʌnθs/ | các tháng |
laughs (Verb) | /lɑːfs/ | cười |
cats (Noun) | /kæts/ | những chú mèo |
Phát âm là “/iz/” khi từ kết thúc bằng các phiên âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
Với các từ kết thúc bằng các phiên âm là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ (các từ có chữ cái tận cùng là -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x,…) thì hậu tố “s’’, “es” sẽ được phát âm thành /iz/.
Để phân biệt và phát âm đúng với các từ có chữ cái tận cùng là -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x, hãy áp dụng quy tắc sau:
- Phiên âm là /s/, /z/: Khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -z:
- Phiên âm là /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/: Khi từ kết thúc bằng -ch, -sh, -x, -ge, -ce, -o
Dưới đây là một số ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
buses (Noun) | /ˈbʌsɪz/ | những chiếc xe buýt |
houses (Noun) | /ˈhaʊzɪz/ | những ngôi nhà |
matches (Noun) | /ˈmætʃɪz/ | những trận đấu |
dishes (Noun) | /ˈdɪʃɪz/ | những chiếc đĩa |
Colleges (Noun) | /ˈkɑːlɪdʒiz/ | những trường cao đẳng |
Fishes (Noun) | / fɪʃiz/ | những con cá |
Barrages(Noun) | /ˈbærɑːʒiz/ | những chướng ngại vật |
watches (Verb) | /wɒtʃiz/ | xem |
classes (Noun) | /klɑːsiz/ | những lớp học |
Phát âm là /z/ với những từ còn lại
Khi từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh còn lại (ngoài /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/) thì hậu tố “s” và “es” được phát âm là /z/.
Dưới đây là một số ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
dogs (Noun) | /dɔːɡz/ | những chú chó |
birds (Noun) | /bɜːdz/ | những chú chim |
hands (Noun) | /hændz/ | những bàn tay |
pens (Noun) | /penz/ | những chiếc bút |
members (Noun) | /ˈmembə(r)z/ | những thành viên |
families (Noun) | /ˈfæməliz/ | những gia đình |
bags (Noun) | /bæɡz/ | những chiếc túi |
boys (Noun) | /bɔɪz/ | các bạn nam |
girls (Noun) | /ɡɜːlz/ | các bạn nữ |
Trường hợp đặc biệt của quy tắc phát âm s, es
– Trường hợp 1: Trong tiếng Anh, khi thêm hậu tố s hoặc es vào các từ, cách phát âm của “s” và “es” sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào phiên âm của âm tiết cuối cùng trong từ, chứ không phụ thuộc vào chữ cái cuối cùng của từ (chữ cái đứng trước 2 hậu tố “s” và “es”).
Chính vì vậy, bạn cần phải nhớ kỹ quy tắc này, nếu không sẽ phát âm sai. Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ đưa ra một số ví dụ cho trường hợp đặc biệt này để bạn hiểu rõ hơn:
– Động từ “use” kết thúc bằng nguyên âm e, nhưng phiên âm là /juːz/
=> Khi chia ở ngôi thứ 3 số ít, thêm hậu tố “s” sẽ trở thành “uses” và phát âm là /juːziz/.
– Danh từ “house” kết thúc bằng nguyên âm e, nhưng phiên âm là /haʊs/
=> Ở dạng số nhiều, thêm hậu tố “s” sẽ trở thành “houses” và phát âm là /ˈhaʊzɪz/.
– Trường hợp 2: Ở dạng sở hữu (‘s), dạng viết tắt của is (‘s) và has(‘s), hậu tố “s” đều được phát âm là /s/.
Tham khảo: Cách phát âm ed chuẩn, dễ nhớ nhất
Một số Tips ghi nhớ cách phát âm s, es
Đối với người bắt đầu học, không dễ dàng để có thể ghi nhớ cách phát âm hậu tố “s”và “es”. Anh Ngữ Du học ETEST sẽ bật mí một số mẹo nhỏ giúp bạn chinh phục cách phát âm “s”và “es” một cách dễ dàng và hiệu quả.
Tip 1: Đối với những từ có hậu tố “s” và “es” phát âm là /iz/ thì hầu hết các từ sẽ có kết thúc bằng các chữ cái: s, sh, ce, ss, z, ge, ch, x. (Sáng Chủ nhật, chạy xe sh, gặp chị gái xinh dùng son 3ce)
Tip 2: Đối với những từ có hậu tố “s” và “es” phát âm là /s/ thì các từ sẽ có kết thúc bằng các chữ cái: th, p, k, f, t (Thời phong kiến Pháp thuộc)
Bài tập vận dụng cách phát âm s, es
Bài tập 1: Chọn câu có phát âm s/es khác với các câu còn lại
Câu 1
- Fruits
- Tons
- Stops
- Kicks
Câu 2
- Beaches
- Watches
- Washes
- Hurts
Câu 3
- Runs
- Walks
- Monks
- Picks
Câu 4
- Likes
- Assumes
- Lots
- Sees
Câu 5
- Loses
- Snoozes
- Teaches
- Lies
Câu 6
- Calls
- Tells
- Illnesses
- Questions
Câu 7
- Pisses
- Convinces
- Comes
- Closes
Câu 8
- Asks
- Nets
- Hates
- Opens
Câu 9
- Invites
- Visits
- Gifts
- Shows
Câu 10
- Graduates
- Degrees
- Clothes
- Receives
Câu 11
- Cares
- Tears
- Turns
- Gets
Câu 12
- Lines
- Goes
- Peaches
- Memories
Câu 13
- Speaks
- Calls
- Hangs
- Falls
Câu 14
- Continues
- Heats
- Nails
- Toes
Câu 15
- Gains
- Tricks
- Treats
- Jokes
Câu 16
- Puts
- Pieces
- Poses
- Roses
Câu 17
- Demons
- Holds
- Buses
- Feels
Câu 18
- Vomits
- Congratulates
- Comments
- Prays
Câu 19
- Joins
- Religions
- Jumps
- Means
Câu 20
- Posts
- Limes
- Limbs
- Things
Đáp án:
1 | B | 5 | D | 9 | D | 13 | A | 17 | C |
2 | D | 6 | C | 10 | A | 14 | B | 18 | D |
3 | A | 7 | C | 11 | D | 15 | A | 19 | C |
4 | C | 8 | D | 12 | C | 16 | A | 20 | A |
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc và đọc đoạn văn, phát âm đúng s/es:
Her daily routine 1. (start) at 6 a.m. every day. After waking up, she 2. (brush) her teeth and 3. (wash) her face and then 4. (have) a slap up breakfast. She 5. (attend) the local university and 6. (major) in science. However peaceful her life 7. (go), she never 8. (seem) to be grateful for it. She is forever complaining about everything, from her clothes, to her lectures, and her hair. That is what I do not like about Linda personally.
Linda 9. (possess) an enormous property that she inherited from her wealthy parents: a big mansion with expensive cars. Everyone 10. (assume) that she 11. (lead) an ideal life. But little does people know that she 12. (feel) empty inside, with no goals and no real friend. Most of her friends are here for benefits and since she herself already 13. (have) everything she ever wanted, why would she have to work hard anymore?
Đáp án:
- starts 2. brushes 3. washes
- has 5. attends 6. majors
- goes 8. seems 9. possesses
- assumes 11. leads 12. feels 13. has
Bài tập 3: Chia các từ sau vào cột phát âm s/es chính xác
goes/ pisses/ kicks/ frogs/ leaps/ judges/ toasts/ upgrades/ obsesses/ possessions/ treats/ lies/ bees/ mines/ faces/ tricks/ excuses/ boils/ tops/ dates/ returns/ lacks/ grudges/ mates/ tastes/ heels/ misses
/iz/ | /s/ | /z/ |
Đáp án:
/iz/ | /s/ | /z/ |
pissesjudges
obsesses faces excuses grudges misses |
kicksleaps
toasts treats tricks tops dates lacks mates tastes |
goesfrogs
upgrades possessions lies bees mines boils returns heels |
Hy vọng với những kiến thức được NHP cập nhật và chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn tự tin nắm trọn & chinh phục phần ngữ pháp về cách phát âm hậu tố “s” và “es”. Đây cũng là yếu tố vô cùng quan trọng giúp bạn phát âm chuẩn và giành được điểm cao trong bài thi tiếng Anh IELTS Speaking. Để có thể cải thiện và nâng band điểm IELTS Speaking, bạn cũng có thể đăng ký các khóa học IELTS tại NHP.