Unit 4: Unit 4: Urbanisation

Từ vựng Tiếng Anh 12 Unit 4: Urbanisation (đầy đủ nhất) – Global Success

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
afford (v)/əˈfɔːd/có đủ tiền, có khả năng chi trả
colonial (adj)/kəˈləʊniəl/thuộc địa, thuộc dân
concern (n)/kənˈsɜːn/sự lo lắng
decrease (v)/dɪˈkriːs/giảm, hạ xuống
expand (v)/ɪkˈspænd/mở rộng (về diện tích)
gradually (adv)/ˈɡrædʒuəli/dần dần, từ từ
housing (n)/ˈhaʊzɪŋ/nhà ở
leisure (n)/ˈleʒə/sự giải trí, thư giãn
proportion (n)/prəˈpɔːʃn/tỉ lệ
rapidly (v)/ˈræpɪdli/rất nhanh, với tốc độ cao
reliable (adj)/rɪˈlaɪəbl/đáng tin cậy
resident (n)/ˈrezɪdənt/người dân
rush hour/ˈrʌʃ aʊə/giờ cao điểm
seek (v)/siːk/tìm kiếm
unemployment (n)/ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/tình trạng thất nghiệp, số người không có việc làm
urban (adj)/ˈɜːbən/thuộc về đô thị

Getting Started (trang 48, 49) – Global Success

Urban development (Sự phát triển đô thị)

1 (trang 48-49 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Track 24

Nam: Hi, Mark!

Mark: Hi, Nam! Sorry I’m late. I got lost because your neighbourhood has changed a lot.

Nam: Yeah. It’s been three years since your last visit. Anyway, do you want to go for a walk? I’ll show you around.

Mark: Fresh air and a walk sound nice. Let’s go!

Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right?

Nam: Exactly, Mark. But now they have built several high-rise buildings. The city is getting bigger and bigger.

Mark: Yes, more and more people want to live in urban areas nowadays. This is part of the process of urbanisation.

Nam: That’s true. There are also new public parks and people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store on every corner. And look at our new electric buses! Do you want to go for a ride?

Mark: Sure, Nam… Wow! The bus is so quiet and comfortable! It’s the first time I’ve been on an electric bus. Getting around is probably becoming more and more convenient for local residents.

Nam: Not really. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don’t like.

Mark: That’s true, Nam. I guess urbanisation can also cause problems.

Hướng dẫn dịch:

Nam: Chào Mark!

Mark: Chào Nam! Xin lỗi mình tới trễ. Tớ bị lạc vì khu phố của cậu đã thay đổi rất nhiều.

Nam: Ồ. Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của cậu. Nhân tiện, cậu có muốn đi dạo không? Tớ sẽ chỉ cho cậu xung quanh.

Mark: Không khí trong lành và đi dạo nghe thật tuyệt. Đi nào!

Mark: Nam, trước kia có một cánh đồng lúa đối diện nhà cậu phải không?

Nam: Chính xác đấy, Mark. Nhưng bây giờ họ đã xây dựng được nhiều tòa nhà cao tầng. Thành phố ngày càng lớn hơn.

Mark: Đúng vậy, ngày nay ngày càng có nhiều người muốn sống ở khu vực thành thị. Đây là một phần của quá trình đô thị hóa.

Nam: Đúng vậy. Ngoài ra còn có các công viên công cộng mới và mọi người có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn. Ngoài trung tâm mua sắm lớn, ở mọi ngóc ngách đều có cửa hàng tiện lợi. Và hãy nhìn những chiếc xe buýt điện mới của chúng ta! Cậu có muốn đi một chuyến không?

Mark: Chắc chắn rồi, Nam. Wow! Xe buýt rất yên tĩnh và thoải mái! Đây là lần đầu tiên tớ đi xe buýt điện. Việc đi lại có lẽ ngày càng trở nên thuận tiện hơn đối với người dân địa phương.

Nam: Không hẳn. Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc giao thông càng trầm trọng, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Chi phí sinh hoạt cũng đang tăng lên. Đây là những thay đổi mà tớ không thích.

Mark: Đúng vậy, Nam. Tớ đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra vấn đề.

2 (trang 49 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại đoạn hội thoại.Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

  1. The last time Mark visited Nam’s place was three years ago.
  2. There used to be a park opposite Nam’s house.
  3. There aren’t any new leisure or shopping facilities in Nam’s neighbourhood.
  4. Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned.

Hướng dẫn dịch:

  1. Lần cuối cùng Mark đến chỗ Nam là ba năm trước.
  2. Trước đây có một công viên đối diện nhà Nam.
  3. Không có bất kỳ cơ sở giải trí hoặc mua sắm mới nào ở khu vực lân cận Nam.
  4. Ùn tắc giao thông và chi phí sinh hoạt tăng cao là hai vấn đề mà Nam đề cập.

Đáp án:

1. T2. F3. F4. T

Giải thích:

  1. Thông tin: It’s been three years since your last visit. (Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của cậu.)
  2. Thông tin: Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right? Nam: Exactly, Mark. (Nam, trước kia có một cánh đồng lúa đối diện nhà cậu phải không? – Chính xác đấy, Mark.)
  3. Thông tin: There are also new public parks and people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store on every corner. (Ngoài ra còn có các công viên công cộng mới và mọi người có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn. Ngoài trung tâm mua sắm lớn, ở mọi ngóc ngách đều có cửa hàng tiện lợi.)
  4. Thông tin: The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don’t like. (Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc giao thông càng trầm trọng, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Chi phí sinh hoạt cũng đang tăng lên. Đây là những thay đổi mà tớ không thích.)

3 (trang 49 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words to make phrases mentioned in 1. (Nối các từ để tạo thành cụm từ được đề cập ở bài 1.)

Đáp án:

1. c2. d3. a4. b

Giải thích:

  1. urban areas: khu vực thành thị
  2. leisure activities: hoạt động giải trí
  3. local residents: cư dân địa phương
  4. rush hour: giờ cao điểm

4 (trang 49 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using phrases from 1. (Hoàn thành câu sử dụng các cụm từ trong bài 1.)

  1. They ________ several high-rise buildings opposite Nam’s house.
  2. The city where Nam lives is getting ________.
  3. ________ Mark has been on an electric bus.
  4. ________ crowded the area becomes, ________ traffic jams get.

Đáp án:

  1. have built
  2. bigger and bigger
  3. It’s the first time
  4. The more…. the worse

Hướng dẫn dịch:

  1. They have built several high-rise buildings opposite Nam’s house.

(Họ đã xây dựng một số tòa nhà cao tầng đối diện nhà Nam.)

  1. The city where Nam lives is getting bigger and bigger.

(Thành phố nơi Nam sống ngày càng lớn hơn.)

  1. It’s the first time Mark has been on an electric bus.

(Đây là lần đầu tiên Mark đi xe buýt điện.)

  1. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get.

(Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc càng trầm trọng.)

Language (trang 49, 50, 51) – Global Success

Pronunciation

Unstressed words in connected speech

1 (trang 49 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the unstressed words. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của những từ không được nhấn mạnh.)

Track 25

  1. It’s beenthree years since your last visit.
  2. Fresh airanda walk sound nice.
  3. It’s thefirst time I’ve been on an electric bus.
  4. I guess urbanisationcan alsocause problems.

Hướng dẫn dịch:

  1. Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của bạn.
  2. Không khí trong lành và đi dạo thật tuyệt.
  3. Đây là lần đầu tiên tôi đi xe buýt điện.
  4. Tôi đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra nhiều vấn đề.

2 (trang 49 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and identify the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs. (Nghe và xác định những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)

Track 26

  1. A new convenience store has been opened near my house.
  2. There are still a lot of problems in our cities today.
  3. It is much more expensive to buy a house in a big city.
  4. My father was offered a new job and his office will be in a high-rise building.

Đáp án:

  1. Anew convenience store has been opened near my house.
  2. There arestill a lot of problems in our cities today.
  3. It is muchmore expensive to buy a house in a big city.
  4. Myfather was offered a new job and his office will be in a high-rise building.

Hướng dẫn dịch:

  1. Một cửa hàng tiện lợi mới được mở gần nhà tôi.
  2. Ngày nay, các thành phố của chúng ta vẫn còn rất nhiều vấn đề.
  3. Mua nhà ở thành phố lớn đắt hơn nhiều.
  4. Bố tôi được mời làm việc mới và văn phòng của ông sẽ ở trong một tòa nhà cao tầng.

Vocabulary

Urban life

1 (trang 50 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. afford (v)a. to become larger in size, number, or importance
2. housing (n)b. the number of people not having a job
3. expand (v)c. to have enough money to buy or do something
4. seek (v)d. houses, flats, etc. that people live in
5. unemployment (n)e. to look for something or somebody

Đáp án:

1. C2. D3. A4. E5. B

Hướng dẫn dịch:

  1. đủ khả năng: có đủ tiền để mua hoặc làm điều gì đó
  2. nhà ở: nhà ở, căn hộ, vv mà mọi người sống ở
  3. mở rộng: trở nên lớn hơn về quy mô, số lượng hoặc tầm quan trọng
  4. tìm kiếm: tìm kiếm cái gì đó hoặc ai đó
  5. thất nghiệp: số người không có việc làm

2 (trang 50 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 1.)

  1. Higher _________ can result in increasing crime rates in big cities.
  2. Not many young couples can _________ to buy their own house in big cities.
  3. There is a shortage of affordable _________ in big cities.
  4. Since they started using farmland for building houses, many towns have _________ into cities.
  5. Many people are leaving the countryside in order to _________ better opportunities in big cities.

Đáp án:

1. unemployment2. afford3. housing4. expanded5. seek

Giải thích:

– afford (v) đủ khả năng

– housing (n) nhà ở

– expand (v) mở rộng

– seek (v) tìm kiếm

– unemployment (n) thất nghiệp

Hướng dẫn dịch:

  1. Higher unemployment can result in increasing crime rates in big cities.

(Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn có thể dẫn đến tỷ lệ tội phạm gia tăng ở các thành phố lớn.)

  1. Not many young couples can afford to buy their own house in big cities.

(Không có nhiều cặp vợ chồng trẻ có đủ khả năng mua nhà riêng ở các thành phố lớn.)

  1. There is a shortage of affordable housing in big cities.

(Thiếu nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn.)

  1. Since they started using farmland for building houses, many towns have expanded into cities.

(Kể từ khi họ bắt đầu sử dụng đất nông nghiệp để xây nhà, nhiều thị trấn đã mở rộng thành thành phố.)

  1. Many people are leaving the countryside in order to seek better opportunities in big cities.

(Nhiều người rời bỏ nông thôn để tìm kiếm cơ hội tốt hơn ở các thành phố lớn.)

Grammar

Present perfect (review and extension)

1 (trang 51 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. (Hãy khoanh tròn phần gạch chân sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)

  1. This is the (A) first time I (B) saw such (C) a fall building (D) in my life.
  2. Mount Fuji (A) in Japan is the (B) most beautiful place we (C) had ever (D) visited.
  3. This (A) has been the second time my mother (B) has warned me not (C) to spend all my money (D) on clothes.

Đáp án:

  1. B: saw => have seen
  2. C: had => have
  3. A: has been => is

Hướng dẫn dịch:

  1. This is the first time I have seen such a fall building in my life.

(Đây là lần đầu tiên trong đời tôi nhìn thấy một tòa nhà sụp đổ như vậy.)

  1. Mount Fuji in Japan is the most beautiful place we have ever visited.

(Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản là nơi đẹp nhất mà chúng tôi từng đến thăm.)

  1. This is the second time my mother has warned me not to spend all my money on clothes.

(Đây là lần thứ hai mẹ cảnh báo tôi không được tiêu hết tiền vào quần áo.)

Double comparative to show change

2 (trang 51 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the best option to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Chọn phương án đúng nhất để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

  1. Housing is getting more and more expensive in big cities, so many local residents can’t afford to buy their own place.
  2. Many local residents in big cities can’t buy their own place because housing is becoming more expensive every day.
  3. More and more local residents can’t afford their own place in big cities because housing is too expensive.
  4. Housing is getting affordable enough for many local people to buy their own place.
  5. Housing in big cities has become the most expensive these days, so many local residents can’t afford their own place.
  6. The more people move into big cities, the higher the unemployment is.
  7. The higher the unemployment is, the more people move into big cities.
  8. More people moving into big cities causes higher unemployment.
  9. More people move into big cities despite the high rate of unemployment.
  10. More people move into big cities because there are more employment opportunities there.
  11. The more houses are built, the less space we have for plants and trees.
  12. Although more houses are built, we still have some space for plants and trees.
  13. The fewer houses we build, the less space we have for plants and trees.
  14. We have less space for plants and trees because more houses are built.
  15. Plants and trees are the reasons why more houses can’t be built.

Đáp án:

1. A2. B3. C

Giải thích:

– Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi.

– Chúng ta cũng sử dụng so sánh kép để nói rằng hai sự vật cùng thay đổi.

Hướng dẫn dịch:

  1. Housing is getting more and more expensive in big cities, so many local residents can’t afford to buy their own place.

(Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn, khiến nhiều người dân địa phương không đủ khả năng mua nhà cho riêng mình.)

  1. The more people move into big cities, the higher the unemployment is.

(Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao.)

  1. The more houses are built, the less space we have for plants and trees.

(Càng xây nhiều nhà, chúng ta càng có ít không gian cho cây cối.)

3 (trang 51 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Make true sentences about urbanisation in an area that you know, using double comparatives and the present perfect. (Làm việc theo cặp. Đặt câu đúng về quá trình đô thị hóa ở một khu vực mà bạn biết, sử dụng so sánh kép và thì hiện tại hoàn thành.)

Gợi ý 1:

My hometown has changed a lot over the past ten years. The urban area has been expanded, and there is less and less land for agriculture. More and more people have moved in. More new houses have been built. The life is getting more and more modern.

Hướng dẫn dịch:

Mười năm qua quê hương tôi đã thay đổi rất nhiều. Đô thị được mở rộng, đất nông nghiệp ngày càng ít. Ngày càng có nhiều người chuyển đến ở. Nhiều ngôi nhà mới được xây dựng. Cuộc sống ngày càng hiện đại.

Gợi ý 2:

Urbanisation has transformed the city I grew up in. The municipal government has progressively widened the roads and enhanced the infrastructure. Over the years, more and more individuals from neighboring villages have migrated to the city. They have sought employment opportunities in local industries, contributing to the city’s dynamic and evolving landscape.

Hướng dẫn dịch:

Quá trình đô thị hóa đã biến đổi thành phố nơi tôi lớn lên. Chính quyền thành phố đã dần dần mở rộng đường sá và nâng cấp cơ sở hạ tầng. Trong những năm qua, ngày càng có nhiều người từ các làng lân cận di cư đến thành phố. Họ đã tìm kiếm cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp địa phương, góp phần tạo nên cảnh quan năng động và phát triển của thành phố.

Reading (trang 52, 53) – Global Success

Urbanisation of Ha Noi (Sự đô thị hóa của Hà Nội)

1 (trang 52 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Look at the pictures in the article in 2 below. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Hãy nhìn vào những hình ảnh trong bài viết ở bài 2 dưới đây. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

  1. What can you see in each picture?
  2. What do the pictures tell you about Ha Noi and people’s life in the city?

Gợi ý:

  1. In the first and second pictures, I can see old streets of Ha Noi. There were only low-rise buildings, and people mainly got around on foot, trishaw, bicycle or tram.
  2. In the third and fourth pictures, I can see a present-day Hanoi with many high-rise buildings. There are more modern vehicles such as cars and trains. Streets are very busy, too.

Hướng dẫn dịch:

  1. Trong bức ảnh thứ nhất và thứ hai, tôi có thể nhìn thấy những con phố cổ của Hà Nội. Chỉ có những tòa nhà thấp tầng và người dân chủ yếu di chuyển bằng cách đi bộ, xích lô, xe đạp hoặc xe điện.
  2. Ở bức tranh thứ ba và thứ tư, tôi có thể thấy một Hà Nội ngày nay với nhiều tòa nhà cao tầng. Có nhiều phương tiện hiện đại hơn như ô tô và tàu hỏa. Đường phố cũng rất đông đúc.

2 (trang 52-53 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article. Choose the correct meanings of the highlighted words. (Đọc bài viết. Chọn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Ha Noi Then and Now

‘Ha Noi Then and Now’ exhibition has attracted thousands of visitors this week. The pictures have brought back childhood memories to old residents while helping younger generations see how the city has changed over the years.

In the ‘Then’ hall, visitors can see pictures of 20th-century Ha Noi. Back in 1954, it was a small city with a population of about 530,000 residents in an area of about 152 sq km. The capital’s famous Old Quarter or ’36 old streets’ dates back hundreds of years, with each street focusing on a different trade or craft.

‘My parents couldn’t afford a motorbike or car. Most residents used to get around by bicycle or on foot,’ said an 80-year-old visitor. Trams, which began service in 1901, were a popular means of public transport until 1991. Buses were not very frequent then. People lived and worked in low-rise buildings. The city was a fascinating mixture of French colonial buildings and traditional Eastern architecture.

The ‘Now’ pictures show a modern city with a population of over 8 million people. Over the years, the urban area has gradually expanded to over 3,000 sq km including many of the surrounding villages. As rural residents move into Ha Noi, the government is providing more affordable housing. More high-rise buildings have also been built. Ha Noi has improved its transport infrastructure, building new roads and bridges. It is modernising bus services using more electric ones. The Ha Noi Metro opened to the public in 2021 and is expected to include more lines by 2030.

However, urbanisation has created new problems. “As more people come to seek better job opportunities, the city is getting more and more crowded. This has led to more traffic jams and higher unemployment rates,’ said a 21-year-old student. Air pollution is also causing concern among city residents.

Hướng dẫn dịch:

Hà Nội ngày ấy và bây giờ

Triển lãm “Hà Nội Xưa Và Bây Giờ” thu hút hàng nghìn lượt khách tham quan trong tuần này. Những bức ảnh đã gợi lại ký ức tuổi thơ cho những cư dân lớn tuổi, đồng thời giúp thế hệ trẻ thấy được thành phố đã thay đổi như thế nào trong những năm qua.

Tại sảnh Then, du khách có thể chiêm ngưỡng những bức tranh về Hà Nội thế kỷ 20. Trở lại năm 1954, đây là một thành phố nhỏ với dân số khoảng 530.000 người trên diện tích khoảng 152 km vuông. Khu phố cổ hay ’36 phố cổ’ nổi tiếng của thủ đô có niên đại hàng trăm năm, với mỗi con phố tập trung vào một ngành nghề hoặc nghề thủ công khác nhau.

‘Bố mẹ tôi không đủ tiền mua xe máy hoặc ô tô. Hầu hết người dân thường di chuyển bằng xe đạp hoặc đi bộ’, một du khách 80 tuổi cho biết. Xe điện, bắt đầu hoạt động vào năm 1901, là phương tiện giao thông công cộng phổ biến cho đến năm 1991. Khi đó xe buýt không còn phổ biến nữa. Người dân sống và làm việc trong những tòa nhà thấp tầng. Thành phố này là sự kết hợp hấp dẫn giữa các tòa nhà thuộc địa Pháp và kiến ​​trúc truyền thống phương Đông.

Những bức ảnh ‘Bây giờ’ cho thấy một thành phố hiện đại với dân số hơn 8 triệu người. Qua nhiều năm, khu đô thị đã dần mở rộng tới hơn 3.000 km2 bao gồm nhiều làng xung quanh. Khi người dân nông thôn chuyển đến Hà Nội, chính phủ đang cung cấp nhiều nhà ở giá phải chăng hơn. Nhiều tòa nhà cao tầng cũng được xây dựng. Hà Nội đã cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng cầu, đường mới. Nó đang hiện đại hóa các dịch vụ xe buýt sử dụng nhiều dịch vụ điện hơn. Metro Hà Nội mở cửa phục vụ công chúng vào năm 2021 và dự kiến ​​sẽ có thêm nhiều tuyến vào năm 2030.

Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa đã tạo ra những vấn đề mới. Một sinh viên 21 tuổi cho biết: “Khi ngày càng có nhiều người đến tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, thành phố ngày càng đông đúc hơn. Điều này dẫn đến ùn tắc giao thông nhiều hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn”. cư dân.

  1. residents
  2. people who live in a particular place
  3. buildings in a particular place
  4. colonial
  5. connected with the native country
  6. connected with a country that controls another country
  7. gradually
  8. slowly, over a period of time
  9. quickly, over a short time
  10. modernising
  11. making something attractive
  12. making use of the latest technology, design, etc.
  13. concern
  14. a feeling of satisfaction
  15. a feeling of worry about something important

Hướng dẫn dịch:

  1. cư dân
  2. những người sống ở một địa điểm cụ thể
  3. các tòa nhà ở một địa điểm cụ thể
  4. thuộc địa
  5. có liên quan đến quốc gia bản địa
  6. có liên quan đến một quốc gia kiểm soát một quốc gia khác
  7. dần dần
  8. chậm rãi, trong một khoảng thời gian
  9. nhanh chóng, trong một thời gian ngắn
  10. hiện đại hóa
  11. làm cho một cái gì đó hấp dẫn
  12. sử dụng công nghệ, thiết kế mới nhất, v.v.
  13. mối quan tâm
  14. cảm giác hài lòng
  15. cảm giác lo lắng về một điều gì đó quan trọng

Đáp án:

1. A2. B3. A4. B5. B

Giải thích:

  1. cư dân: những người sống ở một nơi cụ thể
  2. thuộc địa: gắn liền với một quốc gia kiểm soát một quốc gia khác
  3. dần dần: từ từ, trong một khoảng thời gian
  4. hiện đại hóa: sử dụng công nghệ, thiết kế mới nhất, v.v.
  5. mối quan tâm: cảm giác lo lắng về điều gì đó quan trọng

3 (trang 53 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again. Put the main ideas in the order they appear in the article. (Đọc lại bài viết. Hãy sắp xếp các ý chính theo thứ tự chúng xuất hiện trong bài viết.)

  1. Ha Noi’s modern infrastructure and architecture
  2. The challenges of urban growth
  3. Ha Noi as a small city with old streets selling different products
  4. 20th-century transport and architecture

Hướng dẫn dịch:

  1. Cơ sở hạ tầng và kiến ​​trúc hiện đại của Hà Nội
  2. Những thách thức của tăng trưởng đô thị
  3. Hà Nội là một thành phố nhỏ với những con phố cổ bán nhiều sản phẩm khác nhau
  4. Giao thông và kiến ​​trúc thế kỷ 20

Đáp án:

1. C2. D3. A4. B

4 (trang 53 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again and complete the table using no more than THREE words and/or a number for each gap. (Đọc lại bài viết và hoàn thành bảng với không quá BA từ và/hoặc một con số cho mỗi chỗ trống.)

Đáp án:

  1. 152
  2. 8 / eight million
  3. trams
  4. metro / trains
  5. low-rise buildings

Hướng dẫn dịch:

Hà NộiThế kỷ 20Bây giờ
Diện tíchkhoảng 152 km2hơn 3000 km2
Dân sốkhoảng 530,000 ngườihơn 8 triệu người
Phương tiện công cộngxe điện và xe buýtxe buýt hiện đại và xe điện
Kiến trúcchủ yếu là nhà thấp tầngnhiều tòa nhà cao tầng hơn

5 (trang 53 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which one do you prefer to live in: Ha Noi in the past or Ha Noi at present? Why? (Bạn thích sống ở đâu hơn: Hà Nội ngày xưa hay Hà Nội hiện tại? Tại sao?)

Gợi ý 1:

I prefer to live in Ha Noi at present because I like the modern facilities. Getting around in Ha Noi is very convenient nowadays. However, my friend, …, prefers to live in Ha Noi in the past. For him/her, Ha Noi in the past was more peaceful and quieter than Ha Noi at present. It was also safer to get around because people mainly went on foot or by bicycle.

Hướng dẫn dịch:

Hiện tại tôi thích sống ở Hà Nội hơn vì tôi thích cơ sở vật chất hiện đại. Việc đi lại ở Hà Nội ngày nay rất thuận tiện. Tuy nhiên, bạn tôi,… trước đây thích sống ở Hà Nội hơn. Với anh/cô ấy, Hà Nội ngày xưa yên bình và tĩnh lặng hơn Hà Nội hiện nay. Việc đi lại cũng an toàn hơn vì mọi người chủ yếu đi bộ hoặc đi xe đạp.

Gợi ý 2:

– I prefer to live in Ha Noi at present because:

+ It provides access to modern technology and a faster pace of life.

+ It has better infrastructure, transportation, and healthcare facilities.

+ It offers more economic opportunities, job prospects, and a higher standard of living.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích sống ở Hà Nội ngày nay hơn vì:

+ Cung cấp khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại và nhịp sống nhanh hơn.

+ Cơ sở hạ tầng, giao thông, y tế tốt hơn.

+ Mang lại nhiều cơ hội kinh tế, triển vọng việc làm và mức sống cao hơn.

Speaking (trang 54) – Global Success

Changes in a living area (Những thay đổi trong một không gian sống)

1 (trang 54 Tiếng Anh 12 Global Success): The pictures show how River City has changed over time. Work in pairs. Read the words and phrases and decide which describe the city in the past (P) and which now (N). (Những hình ảnh cho thấy River City đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Làm việc theo cặp. Đọc các từ và cụm từ và quyết định từ nào mô tả thành phố trong quá khứ (P) và thành phố nào bây giờ (N).)

Gợi ý:

Past/ ThenToday/ Now
• low-rise buildings

• old

• rice field

• wet markets

• empty roads

• high-rise buildings

• modern

• park

• convenience stores/ supermarkets

• busy streets

Hướng dẫn dịch:

Quá khứBây giờ
• tòa nhà thấp tầng

• cũ

• ruộng lúa

• chợ tươi sống

• đường vắng

• các tòa nhà cao tầng

• hiện đại

• công viên

• cửa hàng tiện lợi/ siêu thị

• đường phố đông đúc

2 (trang 54 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Talk about the changes in River City. Use the words and phrases in 1. (Làm việc theo cặp. Nói về những thay đổi ở River City. Sử dụng các từ và cụm từ ở phần 1.)

Gợi ý:

– In the past, this place only had low-rise buildings. However, a lot of high-rise buildings have been built here.

– They have opened a lot of convenience stores and supermarkets to replace the old wet markets.

– There used to be a rice field outside the city, but it has been replaced by a city park.

– In the past, the roads were almost empty. There was hardly any traffic. Now, the streets are busy and there are too many cars on the roads.

Hướng dẫn dịch:

– Ngày xưa nơi này chỉ có những tòa nhà thấp tầng. Tuy nhiên, rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng ở đây.

– Họ đã mở rất nhiều cửa hàng tiện lợi và siêu thị để thay thế các khu chợ cũ.

– Trước đây có một cánh đồng lúa bên ngoài thành phố, nhưng nó đã được thay thế bằng công viên thành phố.

– Ngày xưa đường gần như vắng tanh. Hầu như không có bất kỳ giao thông nào. Bây giờ, đường phố đông đúc và có quá nhiều xe ô tô trên đường.

3 (trang 54 Tiếng Anh 12 Global Success): Report your answers to the whole class. Vote for the best description. (Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho mô tả tốt nhất.)

Gợi ý:

When we looked at the picture of River City in the past and at present, we noticed a lot of differences. This means that there have been many changes in the city over the years. It got bigger and bigger. The old town/village has now become a modern city. A lot of high-rise buildings have been built to replace the low-rise buildings. There used to be a rice field outside the city, but it has been replaced by a city park. A lot of convenience stores and supermarkets have opened and replaced the old wet markets. In the past, the roads were almost empty, but now they have become very busy. In summary, life in River City has become very dynamic and interesting.

Hướng dẫn dịch:

Khi nhìn vào bức tranh của River City trong quá khứ và hiện tại, chúng ta nhận thấy rất nhiều sự khác biệt. Điều này có nghĩa là đã có nhiều thay đổi trong thành phố qua nhiều năm. Nó ngày càng lớn hơn. Phố cổ/làng cũ giờ đã trở thành một thành phố hiện đại. Rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng để thay thế các tòa nhà thấp tầng. Trước đây có một cánh đồng lúa bên ngoài thành phố, nhưng giờ đã được thay thế bằng công viên thành phố. Rất nhiều cửa hàng tiện lợi và siêu thị đã mở ra và thay thế các khu chợ cũ ẩm ướt. Trước đây, các con đường gần như vắng tanh, nhưng giờ chúng đã trở nên rất đông đúc. Tóm lại, cuộc sống ở River City đã trở nên rất năng động và thú vị.

Listening (trang 54, 55) – Global Success

A radio talk about urbanisation (Một bài nói trên đài phát thanh nói về đô thị hóa)

1 (trang 54 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined words. (Chọn nghĩa đúng của các từ được gạch chân.)

  1. House prices in big cities are increasingrapidlybecause too many people want to buy their own house.
  2. very quickly
  3. very slowly
  4. The rural population isdecreasingbecause more and more people are moving from the countryside to cities.
  5. going up
  6. going down
  7. The public transport is not veryreliable, so many people use their private vehicles.
  8. can be trusted
  9. can be expensive

Đáp án:

1. A2. B3. A

Giải thích:

  1. rapidly = very quickly (adv) rất nhanh
  2. decreasing = going down (V-ing) giảm
  3. reliable = can be trusted: có thể tin được

Hướng dẫn dịch:

  1. Giá nhà ở các thành phố lớn đang tăng nhanh vì có quá nhiều người muốn mua nhà riêng.
  2. Dân số nông thôn đang giảm do ngày càng có nhiều người chuyển từ nông thôn ra thành phố.
  3. Phương tiện giao thông công cộng không đáng tin cậy lắm nên nhiều người sử dụng phương tiện cá nhân.

2 (trang 54-55 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to a radio talk about urbanisation. Choose the correct answer A, B, or C. (Nghe đài nói chuyện về đô thị hóa. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

Track 27

  1. What is the talk about?
  2. Urban population.
  3. Advantages of urbanisation.
  4. The world’s urbanisation.
  5. Which graph shows how the urban population has changed over the past few decades?
  6. It has grown rapidly.
  7. It has decreased gradually.
  8. It has increased slightly.
  9. Which chart shows the percentage of the world’s urban population now?
  10. Which of the following is mentioned as an advantage of urbanisation?
  11. City residents have better health.
  12. City dwellers can afford expensive houses.
  13. Buses and trains run more often.
  14. What does the speaker say about the air quality in big cities?
  15. City residents can develop health problems if exposed to air pollution over a long period.
  16. Air quality is improving because the number of private cars has decreased.
  17. Smog and higher carbon emissions in the air are making traffic conditions worse.

Hướng dẫn dịch:

  1. Nội dung thảo luận là gì?
  2. Dân số đô thị.
  3. Lợi ích của đô thị hóa.
  4. Đô thị hóa trên thế giới.
  5. Biểu đồ nào cho thấy dân số đô thị đã thay đổi như thế nào trong vài thập kỷ qua?
  6. Dân số tăng nhanh.
  7. Dân số giảm dần.
  8. Dân số tăng nhẹ.
  9. Biểu đồ nào hiển thị tỷ lệ dân số đô thị trên thế giới hiện nay?
  10. Câu nào sau đây được đề cập đến như một lợi thế của quá trình đô thị hóa?
  11. Cư dân thành phố có sức khỏe tốt hơn.
  12. Cư dân thành phố có thể mua được những ngôi nhà đắt tiền.
  13. Xe buýt và tàu hỏa chạy thường xuyên hơn.
  14. Người nói nói gì về chất lượng không khí ở các thành phố lớn?
  15. Cư dân thành phố có thể gặp các vấn đề về sức khỏe nếu tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong thời gian dài.
  16. Chất lượng không khí đang được cải thiện vì số lượng ô tô cá nhân đã giảm.
  17. Sương mù và lượng khí thải carbon cao hơn trong không khí đang khiến tình trạng giao thông trở nên tồi tệ hơn.

Đáp án:

1. C2. A3. B4. C5. A

Nội dung bài nghe:

– Hello and welcome to FM radio. I’m Jenifer Ha, your host today. I’ll talk about urbanisation in the global world. You probably know that in 1950, only about 30 per cent of the world’s population lived in urban areas. But over the past few decades, the urban population has increased rapidly, and the rural population has decreased. Today, over 55 per cent of the world’s population lives in cities. This figure is expected to reach around 70 per cent by 2050. So you can see that urbanisation is happening very quickly.

– So, what are the advantages of urbanisation?

– Well, urbanised areas usually have better facilities, such as good schools and modern hospitals. City residents also have access to better health and communication services, clean water and waste management facilities. When urban infrastructure is well-planned, people’s quality of life is also improved. Local authorities expand roads trying to make driving easier. At the same time, they try to get more people into public transport by making bus and train services more convenient and frequent. As many city residents earn higher salaries, they can also afford to buy a nice house or a flat in the many high-rise buildings. Now, let’s talk about the disadvantages of urbanisation. When too many people live in urban areas, traffic conditions become worse and worse. As a result, public transport may not be as reliable as residents would wish. Smog, high carbon emissions, increased number of private cars and waste from the large population can all lead to higher levels of pollution. Long-term exposure to air pollution can cause a range of diseases. In addition, home prices become higher, and goods and services cost more. So cities tend to be more expensive to live in.

– But what can local authorities do to solve these problems? …

Hướng dẫn dịch:

– Xin chào và chào mừng đến với đài FM. Tôi là Jenifer Ha, người dẫn chương trình hôm nay của bạn. Tôi sẽ nói về quá trình đô thị hóa trên toàn cầu. Có lẽ bạn biết rằng vào năm 1950, chỉ có khoảng 30% dân số thế giới sống ở khu vực thành thị. Nhưng trong vài thập kỷ qua, dân số thành thị tăng nhanh và dân số nông thôn giảm. Ngày nay, hơn 55% dân số thế giới sống ở các thành phố. Con số này dự kiến sẽ đạt khoảng 70% vào năm 2050. Vì vậy, bạn có thể thấy rằng quá trình đô thị hóa đang diễn ra rất nhanh chóng.

– Vậy lợi ích của đô thị hóa là gì?

– Vâng, các khu vực đô thị hóa thường có cơ sở vật chất tốt hơn, chẳng hạn như trường học tốt và bệnh viện hiện đại. Người dân thành phố cũng được tiếp cận với các dịch vụ y tế và truyền thông tốt hơn, nước sạch và cơ sở quản lý chất thải. Khi cơ sở hạ tầng đô thị được quy hoạch tốt, chất lượng cuộc sống của người dân cũng được cải thiện. Chính quyền địa phương mở rộng đường nhằm giúp việc lái xe trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, họ cố gắng thu hút nhiều người hơn tham gia giao thông công cộng bằng cách làm cho dịch vụ xe buýt và tàu hỏa trở nên thuận tiện và thường xuyên hơn. Vì nhiều cư dân thành phố kiếm được mức lương cao hơn nên họ cũng có đủ khả năng để mua một ngôi nhà đẹp hoặc một căn hộ trong nhiều tòa nhà cao tầng. Bây giờ, hãy nói về những bất lợi của đô thị hóa. Khi có quá nhiều người sống ở khu vực thành thị, tình trạng giao thông ngày càng trở nên tồi tệ hơn. Kết quả là, giao thông công cộng có thể không đáng tin cậy như người dân mong muốn. Khói bụi, lượng khí thải carbon cao, số lượng ô tô cá nhân tăng lên và chất thải từ dân số đông đều có thể dẫn đến mức độ ô nhiễm cao hơn. Tiếp xúc lâu dài với ô nhiễm không khí có thể gây ra nhiều bệnh tật. Ngoài ra, giá nhà trở nên cao hơn, hàng hóa và dịch vụ có giá cao hơn. Vì vậy, các thành phố có xu hướng đắt hơn để sống.

– Nhưng chính quyền địa phương có thể làm gì để giải quyết những vấn đề này? …

3 (trang 55 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to the talk again and answer the questions. Use no more than THREE words and/ or a number. (Nghe lại bài nói và trả lời các câu hỏi. Sử dụng không quá BA từ và/ hoặc một con số.)

Track 28

  1. What was the percentage of the world’s urban population in 1950?
  2. By which year is it expected that about 70% of the world’s population will live in cities?
  3. What are good schools and modern hospitals examples of?
  4. Apart from housing, what is more expensive in cities?

Đáp án:

  1. About 30 %/ thirty percent
  2. By 2050
  3. (City’s) better facilities
  4. Goods and services

Giải thích:

  1. Thông tin: You probably know that in 1950, only about 30 per cent of the world’s population lived in urban areas.  (Có lẽ bạn biết rằng vào năm 1950, chỉ có khoảng 30% dân số thế giới sống ở khu vực thành thị.)
  2. Thông tin: This figure is expected to reach around 70 per cent by 2050. (Con số này dự kiến sẽ đạt khoảng 70% vào năm 2050.)
  3. Thông tin: Well, urbanised areas usually have better facilities, such as good schools and modern hospitals. (Vâng, các khu vực đô thị hóa thường có cơ sở vật chất tốt hơn, chẳng hạn như trường học tốt và bệnh viện hiện đại.)
  4. Thông tin: In addition, home prices become higher, and goods and services cost more.  (Ngoài ra, giá nhà trở nên cao hơn, hàng hóa và dịch vụ có giá cao hơn.)

Hướng dẫn dịch:

  1. Tỷ lệ dân số đô thị trên thế giới vào năm 1950 là bao nhiêu?

– Khoảng 30%.

  1. Dự kiến ​​đến năm nào khoảng 70% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố?

– Đến năm 2050.

  1. Trường học tốt và bệnh viện hiện đại là ví dụ điển hình về điều gì?

– Cơ sở vật chất tốt hơn (của thành phố).

  1. Ngoài nhà ở, ở thành phố cái gì đắt hơn?

– Hàng hóa, dịch vụ.

4 (trang 55 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Discuss the following question. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you think is the biggest advantage of urbanisation? (Bạn nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là gì?)

Gợi ý 1:

I think the biggest advantage of urbanisation is the opportunity to get access to better health services. This is because most of the big hospitals with the best medical facilities are often located in big cities. When people have better health services, they will have a healthier body and enjoy their life.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế tốt hơn. Điều này là do hầu hết các bệnh viện lớn với cơ sở y tế tốt nhất thường nằm ở các thành phố lớn. Khi mọi người có dịch vụ y tế tốt hơn, họ sẽ có cơ thể khỏe mạnh hơn và tận hưởng cuộc sống.

Gợi ý 2:

I think the biggest advantage of urbanisation is job opportunities. Urban areas typically offer a wide range of job opportunities in diverse sectors. The concentration of businesses and services attracts a diverse workforce, leading to a more dynamic job market.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là cơ hội việc làm. Các khu vực thành thị thường cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sự tập trung của các doanh nghiệp và dịch vụ thu hút lực lượng lao động đa dạng, dẫn đến thị trường việc làm năng động hơn.

Writing (trang 55, 56) – Global Success

Description of a line graph (Miêu tả biểu đồ đường)

1 (trang 55 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Look at the line graph. Match the sentences with the information in the graph. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào biểu đồ đường. Nối các câu với thông tin trong biểu đồ.)

Đáp án:

1. b2. c3. a

Hướng dẫn dịch:

– Percentage of Population in Urban and Rural Areas: Phần trăm dân số ở các vùng nông thôn và thành thị

– It remained stable: Nó vẫn ổn định

– It increased slightly: Nó tăng nhẹ

2 (trang 56 Tiếng Anh 12 Global Success): Look at the line graph and put the paragraphs in the correct order. (Nhìn vào biểu đồ đường và sắp xếp các đoạn văn theo đúng thứ tự.)

  1. By contrast, the urban population rose throughout the same period. In 1950, the percentage of urban population was just around 6 per cent. It increased slightly to 15 per cent in 1980. After that, the figure rose steadily and in 2000 it stood at 40 percent. The upward trend continued and in 2020, more than half of its population lived in urban areas. In the next twenty years, the urban population is expected to reach percent of the total population.
  2. The line graph shows population trends in Fantasia’s urban and rural areas over the 1950-2040 period. Overall, the urban population has increased and will continue to grow while the rural population has decreased and will continue to fall.
  3. In 1950, 94 per cent or most of Fantasia’s population lived in rural areas. This figure remained stable until 1960. However, from 1960 to 1980, the percentage of rural population fell slightly to 85 per cent. This figure went down steadily to 48 per cent in 2020 and is expected to drop to 35 per cent in 2040.

Hướng dẫn dịch:

  1. Ngược lại, dân số thành thị lại tăng trong cùng thời kỳ. Năm 1950, tỷ lệ dân số thành thị chỉ khoảng 6%. Nó tăng nhẹ lên 15% vào năm 1980. Sau đó, con số này tăng đều đặn và đến năm 2000 đứng ở mức 40%. Xu hướng tăng tiếp tục diễn ra và đến năm 2020, hơn một nửa dân số sống ở khu vực thành thị. Trong 20 năm tới, dân số thành thị dự kiến ​​sẽ đạt tới % trong tổng dân số.
  2. Biểu đồ đường thể hiện xu hướng dân số ở khu vực thành thị và nông thôn Fantasia trong giai đoạn 1950-2040. Nhìn chung, dân số thành thị đã tăng và sẽ tiếp tục tăng trong khi dân số nông thôn đã giảm và sẽ tiếp tục giảm.
  3. Năm 1950, 94% hay phần lớn dân số Fantasia sống ở khu vực nông thôn. Con số này duy trì ổn định cho đến năm 1960. Tuy nhiên, từ năm 1960 đến năm 1980, tỷ lệ dân số nông thôn giảm nhẹ xuống còn 85%. Con số này giảm dần xuống còn 48% vào năm 2020 và dự kiến ​​sẽ giảm xuống 35% vào năm 2040.

Đáp án: B – C – A

3 (trang 56 Tiếng Anh 12 Global Success): The line graph below illustrates population trends in Viet nam from 1960 to 2020. Write a description (120–150 words) of the graph. Use the expressions in Task 1, the model and tips in Task 2, and the suggestions below to help you. (Biểu đồ đường bên dưới minh họa xu hướng dân số ở Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2020. Viết mô tả (120–150 từ) về biểu đồ. Hãy sử dụng các biểu thức trong Bài tập 1, mẫu và mẹo trong Bài tập 2 và những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

The line graph shows the urban and rural population in Viet Nam from 1960 to 2020. Overall, the urban population increased while the rural population decreased.

In 1960, most Vietnamese people lived in rural areas. However, from 1960 to 1980, the percentage of the rural population fell slightly to 81 per cent. Then the figure remained stable for the next ten years. From 1990 to 2000, the proportion of the population living in rural areas continued to decrease gradually. In 2020, the rural population was only 63 per cent of the total population of Viet Nam.

By contrast, the urban population rose throughout the same period. In 1960, the percentage of the city population was just around 15 per cent. The figure went up slightly in 1980 and remained stable until 1990 when less than 20 per cent of the population lived in urban areas. Since 1990, the proportion of the urban population has increased gradually and in 2020, it reached 37 per cent of the total population.

Hướng dẫn dịch:

Biểu đồ đường thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2020. Nhìn chung, dân số thành thị tăng trong khi dân số nông thôn giảm.

Năm 1960, hầu hết người dân Việt Nam sống ở nông thôn. Tuy nhiên, từ năm 1960 đến năm 1980, tỷ lệ dân số nông thôn giảm nhẹ xuống còn 81%. Sau đó, con số này vẫn ổn định trong mười năm tiếp theo. Từ năm 1990 đến năm 2000, tỷ trọng dân số sống ở nông thôn tiếp tục giảm dần. Năm 2020, dân số nông thôn chỉ chiếm 63% tổng dân số Việt Nam.

Ngược lại, dân số thành thị lại tăng trong cùng thời kỳ. Năm 1960, tỷ lệ dân số thành phố chỉ khoảng 15%. Con số này tăng nhẹ vào năm 1980 và duy trì ổn định cho đến năm 1990 khi chưa đến 20% dân số sống ở khu vực thành thị. Từ năm 1990, tỷ lệ dân số thành thị tăng dần và đến năm 2020 đạt 37% tổng dân số.

Communication and Culture (trang 57, 58) – Global Success

Everyday English

Making complaints and responding to them (Phàn nàn và phản hồi lại lời phàn nàn)

1 (trang 57 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)

Track 29

A. I promiseB. I want to complain about
C. I’m sorry to have to say thisD. there’s nothing we can do about it

1.

Ms Lan: Hi, Μai. (1) but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can’t sleep because of the noise.

Mai: Oh, I’m so sorry, Ms Lan. (2) this will never happen again.

2.

Nam: Excuse me, (3) the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.

Conductor: I’m sorry, but (4) There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.

Đáp án:

1. C2. A3. B4. D

Hướng dẫn dịch:

1.

Ms Lan: Hi, Μai. I’m sorry to have to say this, but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can’t sleep because of the noise.

(Cô Lan: Chào, Μai. Cô rất tiếc phải nói điều này, nhưng luôn có tiếng nhạc lớn phát ra từ căn hộ của cháu vào đêm khuya. Cô không thể ngủ được vì tiếng ồn.)

Mai: Oh, I’m so sorry, Ms Lan. I promise this will never happen again.

(Ồ, cháu xin lỗi, cô Lan. Cháu hứa điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.)

2.

Nam: Excuse me, I want to complain about the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.

(Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về dịch vụ xe buýt ở khu vực lân cận. Xe buýt luôn chạy muộn, đặc biệt là trong giờ cao điểm.)

Conductor: I’m sorry, but there’s nothing we can do about it. There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.

(Người bán vé: Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không thể làm gì được. Hiện tại có rất nhiều phương tiện trên đường nên xe cộ di chuyển rất chậm.)

2 (trang 57 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một bạn là A, một bạn là B. Hãy sử dụng các cách diễn đạt để giúp bạn.)

  1. A has recently moved to a busy urban area. He/She is attending a community meeting chaired by B, who is an urban planner. A is complaining to B about the frequent traffic jams in the area. B is giving a response. (A gần đây đã chuyển đến một khu đô thị sầm uất. Anh ấy/Cô ấy đang tham dự một cuộc họp cộng đồng do B, một nhà quy hoạch đô thị, chủ trì. A đang phàn nàn với B về tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên ở khu vực này. B đang đưa ra câu trả lời.)
  2. B is attending a talk by A, a local government official, who is discussing problems in their city. B is complaining to A about the city’s overcrowded living conditions. A is giving a response. (B đang tham dự buổi nói chuyện của A, một quan chức chính quyền địa phương, người đang thảo luận về các vấn đề ở thành phố của họ. B đang phàn nàn với A về điều kiện sống quá đông đúc của thành phố. A đang đưa ra câu trả lời.)

Gợi ý 1:

1.

A: B, I’m sorry to say this, but your dog is running around without a lead.  It is very dangerous for many people in this park.

B: I’m sorry, I promise this will never happen again.

2.

B: Excuse me, I  want to complain about the delay of this train, especially during the holiday season.

A: I’m sorry, but there’s nothing we can do about it. There are too many passengers during the holiday season, you know.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: B, tôi rất tiếc phải nói điều này, nhưng con chó của bạn đang chạy xung quanh mà không có dây dẫn. Nó rất nguy hiểm cho nhiều người trong công viên này.

B: Tôi xin lỗi, tôi hứa điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.

2.

B: Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về sự chậm trễ của chuyến tàu này, đặc biệt là trong kỳ nghỉ lễ.

A: Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không thể làm gì được. Có quá nhiều hành khách trong kỳ nghỉ lễ, bạn biết đấy.

Gợi ý 2:

1.

A: Excuse me, I want to complain about the frequent traffic jams in the area. It affects the mutual space in our area, especially during rush hours.

B: I’m so sorry, but this will never occur again. We are currently working on a comprehensive traffic management plan to address these concerns.

2.

B: I’m afraid I have a complaint to make, A. The living conditions in our city have become unbearable due to overcrowding. It’s getting difficult to find affordable housing, and the infrastructure is strained.

A: Sorry, there is nothing we can do about it. Many people move to our city out of control.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về tình trạng kẹt xe thường xuyên trong khu vực. Nó ảnh hưởng đến không gian chung trong khu vực của chúng ta, đặc biệt là vào giờ cao điểm.

B: Tôi rất xin lỗi, nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa. Hiện tại, chúng tôi đang xây dựng một kế hoạch quản lý giao thông toàn diện để giải quyết những lo ngại này.

2.

B: Tôi e rằng tôi có một điều muốn phàn nàn, A. Điều kiện sống ở thành phố của chúng ta đã trở nên không thể chịu đựng được do tình trạng quá tải. Việc tìm nhà ở giá rẻ ngày càng khó khăn và cơ sở hạ tầng thì quá tải.

A: Xin lỗi, chúng tôi không thể làm gì được. Nhiều người chuyển đến thành phố của chúng tôi một cách mất kiểm soát.

Culture/ CLIL

1 (trang 57-58 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the text and complete the table. (Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)

URBANISATION IN MALAYSIA AND AUSTRALIA

Urbanisation in Malaysia started in the early 1970s. At that time, only around 26 per cent of the population lived in urban areas. After a period of rapid growth, the urban and rural populations were almost equal in the early 1990s. Since then, the urbanisation rate has continued to increase gradually. The urban population, for example, rose from 66 per cent in 2004 to 74 per cent in 2014.

At present, Malaysia is known as one of the most urbanised countries in East Asia. It is also one of the most rapidly urbanised regions around the world. According to the latest statistics, over 77 per cent of Malaysia’s total population now live in urban areas and cities.

Australia is an interesting example of early urbanisation, which started at the end of the 19th century. At that time, over 60 per cent of the population lived in urban areas. Since then, it has maintained a gradual growth. This was also due to the country’s immigration policy, which encouraged people to settle in its coastal, urban areas.

Australia is now one of the most urbanised countries in the world, with almost 90 per cent of the population living in urban areas. The two largest cities of Australia, Sydney and Melbourne, are home to over 40 per cent of the country’s population.

Hướng dẫn dịch:

ĐÔ THỊ HÓA Ở MALAYSIA VÀ ÚC

Quá trình đô thị hóa ở Malaysia bắt đầu vào đầu những năm 1970. Vào thời điểm đó, chỉ có khoảng 26% dân số sống ở khu vực thành thị. Sau một thời kỳ tăng trưởng nhanh, dân số thành thị và nông thôn gần như bằng nhau vào đầu những năm 1990. Kể từ đó, tốc độ đô thị hóa tiếp tục tăng dần. Ví dụ, dân số thành thị đã tăng từ 66% năm 2004 lên 74% năm 2014.

Hiện nay, Malaysia được biết đến là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á. Đây cũng là một trong những khu vực đô thị hóa nhanh nhất trên thế giới. Theo thống kê mới nhất, hơn 77% tổng dân số Malaysia hiện sống ở các khu vực thành thị và thành phố.

Úc là một ví dụ thú vị về quá trình đô thị hóa sớm, bắt đầu từ cuối thế kỷ 19. Vào thời điểm đó, hơn 60% dân số sống ở khu vực thành thị. Kể từ đó, nó đã duy trì sự tăng trưởng dần dần. Điều này cũng là do chính sách nhập cư của đất nước khuyến khích người dân định cư ở các khu vực thành thị, ven biển.

Úc hiện là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trên thế giới, với gần 90% dân số sống ở khu vực thành thị. Hai thành phố lớn nhất của Úc là Sydney và Melbourne là nơi sinh sống của hơn 40% dân số cả nước.

Đáp án:

  1. At the end of 19th century
  2. about 26 per cent
  3. gradual growth
  4. One of the most urbanised countries in East Asia
  5. Almost 90 per cent

Hướng dẫn dịch:

 Đô thị hóa ở MalaysiaĐô thị hóa ở Úc
Bắt đầuVào đầu những năm 1970Vào cuối thế kỷ 19
Dân số đô thị khi bắt đầu đô thị hóaKhoảng 26%Hơn 60%
Tăng trưởng dân số đô thịTăng trưởng nhanhTăng trưởng dần
Hiện tạiMột trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông ÁMột trong những quốc gia đô thị hóa nhất thế giới
Dân số đô thị hiện tạiHơn 77%Gần 90%

2 (trang 58 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Compare urbanisation in Viet Nam with that in Malaysia and/ or Australia. Use the information in Writing and Culture/CLIL and the questions below to help you. (Làm việc nhóm. So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với Malaysia và/ hoặc Australia. Sử dụng thông tin trong phần Viết và Văn hóa/CLIL và các câu hỏi bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

In the 1970s, the proportion of the urban population in Viet Nam was lower than that in Malaysia by around 10 per cent. Compared to Australia, the figure was almost 10 times smaller. Since the 1970s, in both Viet Nam and Malaysia urbanisation is increasing, but in Malaysia, the rate is faster. At present, about 40 per cent of Viet Nam’s population lives in urban areas, while more than 77 per cent of Malaysia’s and almost 90 per cent of Australia’s population live in urban areas. Australia is one of the most urbanised countries in the world while Malaysia is the most urbanised country in East Asia.

Hướng dẫn dịch:

Trong những năm 1970, tỷ lệ dân số thành thị ở Việt Nam thấp hơn Malaysia khoảng 10%. So với Úc, con số này nhỏ hơn gần 10 lần. Kể từ những năm 1970, tốc độ đô thị hóa ở cả Việt Nam và Malaysia đều ngày càng gia tăng, nhưng ở Malaysia tốc độ này còn nhanh hơn. Hiện nay, khoảng 40% dân số Việt Nam sống ở khu vực thành thị, trong khi hơn 77% dân số Malaysia và gần 90% dân số Australia sống ở khu vực thành thị. Úc là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất thế giới trong khi Malaysia là quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á.

Looking Back (trang 58, 59) – Global Success

Pronunciation

(trang 58 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and underline the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs. (Hãy nghe và gạch chân những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)

Track 30

  1. There are more than fifty new skyscrapers in the city.
  2. People can get around easily by the new metro instead of getting stuck in traffic jams.
  3. Many young people go to big cities looking for better job opportunities and higher salaries.
  4. There have been a lot of changes in my home town, and most of them have been welcomed by residents.

Đáp án:

  1. There aremore than fifty new skyscrapers in the city.
  2. Peoplecanget around easily by the new metro instead of getting stuck in traffic jams.
  3. Manyyoung people go to big cities looking for better  job opportunities and higher salaries.
  4. There have beena lot of changes in my hometown, and most of them have been welcomed by residents.

Hướng dẫn dịch:

  1. Có hơn 50 tòa nhà chọc trời mới trong thành phố.
  2. Mọi người có thể di chuyển dễ dàng bằng tàu điện ngầm mới thay vì bị kẹt xe.
  3. Nhiều thanh niên đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn và mức lương cao hơn.
  4. Quê hương tôi có rất nhiều thay đổi, hầu hết đều được người dân đón nhận.

Vocabulary

(trang 58 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the text, using the correct forms of the words in the box. (Hoàn thành đoạn văn, sử dụng dạng đúng của các từ trong khung.)

Urbanisation brings a lot of changes. First, people living in rural areas move to cities to (1) better jobs and improve their lives. As a result, urban areas are (2) Second, more high-rise buildings are built to provide (3) for the increasing number of urban residents. However, it is too expensive, so many people cannot (4) to buy their own house. In addition, many people find it hard to find jobs in overcrowded cities, so (5) rates there are rising.

Đáp án:

1. seek2. expanding3. housing4. afford5. unemployment

Hướng dẫn dịch:

Urbanisation brings a lot of changes. First, people living in rural areas move to cities to (1) seek better jobs and improve their lives. As a result, urban areas are (2) expanding. Second, more high-rise buildings are built to provide (3) housing for the increasing number of urban residents. However, it is too expensive, so many people cannot (4) afford to buy their own house. In addition, many people find it hard to find jobs in overcrowded cities, so (5) unemployment rates there are rising.

Đô thị hóa mang lại rất nhiều thay đổi. Thứ nhất, người dân sống ở nông thôn chuyển đến thành phố để tìm kiếm việc làm tốt hơn và cải thiện cuộc sống. Kết quả là các khu đô thị ngày càng mở rộng. Thứ hai, ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng để cung cấp nhà ở cho số lượng cư dân đô thị ngày càng tăng. Tuy nhiên, nó quá đắt nên nhiều người không đủ khả năng mua nhà riêng. Ngoài ra, nhiều người khó tìm được việc làm ở các thành phố đông đúc nên tỷ lệ thất nghiệp ở đó ngày càng tăng.

Grammar

(trang 59 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

  1. This is the best experience I ________ in this city.
  2. have had
  3. have
  4. had
  5. will have
  6. That is the second house they ________ this year.
  7. buy
  8. have bought
  9. bought
  10. had bought
  11. The more we use private vehicles, ________ polluted the air becomes.
  12. less and less
  13. the less
  14. the more
  15. more and more
  16. Life in rural areas is becoming ________ difficult for farmers because of falling prices of vegetables and argricultural products.
  17. less and less
  18. fewer and fewer
  19. more and less
  20. more and more

Đáp án:

1. A2. B3. C4. D

Hướng dẫn dịch:

  1. This is the best experience I have had in this city.

(Đây là trải nghiệm tuyệt vời nhất tôi có được ở thành phố này.)

  1. That is the second house they have bought this year.

(Đó là ngôi nhà thứ hai họ mua trong năm nay.)

  1. The more we use private vehicles, the more polluted the air becomes.

(Chúng ta càng sử dụng phương tiện cá nhân thì không khí càng ô nhiễm.)

  1. Life in rural areas is becoming more and more difficult for farmers because of falling prices of vegetables and argricultural products.

(Cuộc sống ở nông thôn ngày càng trở nên khó khăn hơn đối với người nông dân do giá rau, nông sản giảm.)

Project

1 (trang 41-SGK tiếng anh 12). Work in groups of four to six. Choose a profession or career that all members of your group are interested in. Find information about it in Viet Nam and another country. (Làm việc theo nhóm 4-6 người. Chọn một nghề hay nghề nghiệp mà tất cả các thành viên trong nhóm của bạn đang quan tâm. Tìm thông tin về nó tại Việt Nam và các nước khác.)

Quảng cáo

1. How popular is the profession of a…?

2. What are the skills needed to do this profession?

3. What are the required qualifications to enter the profession or career?

4. Where can people find jobs related to this career?

5. What does this profession involve? What are the career options?

6. What are the benefits or advantages of being a …? What are the drawbacks or disadvantages of being a…?

Hướng dẫn làm bài:

1. Teacher is a popular profession in Vietnam

2. You have to have teaching skills, problem-solving

3. You have to have teaching qualification from education university

4. You can find jobs in adverts

5.This profession involve children, students. Career options can be teachers, TA

6. The advantages of being a teacher are that they can interact with children and have opportunities to work in many environments.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên là một nghề phổ biến ở Việt Nam

2. Bạn phải có kỹ năng giảng dạy, giải quyết vấn đề

3. Bạn phải có bằng cấp giảng dạy của trường đại học sư phạm

4. Bạn có thể tìm được việc làm trong các trang quảng cáo

5. Nghề này liên quan đến trẻ em, học sinh. Lựa chọn nghề nghiệp có thể là giáo viên, TA

6. Lợi thế khi làm giáo viên là có thể tiếp xúc với trẻ em và có cơ hội làm việc trong nhiều môi trường.

Quảng cáo

Để lại một bình luận

Không thể copy

All in one
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.