Từ vựng Tiếng Anh 12 Unit 7: The world of mass media (đầy đủ nhất) – Global Success
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
accessible (adj) | /əkˈsesəbl/ | có thể tiếp cận được |
account for | /əˈkaʊnt fɔː/ | chiếm (tỉ lệ) |
advert (n) | /ˈædvɜːt/ | quảng cáo |
as opposed to | /æz əˈpəʊzd tuː/ | khác với, đối lập với |
audio (adj) | /ˈɔːdiəʊ/ | bằng/có âm thanh |
bias (n) | /ˈbaɪəs/ | thiên kiến, thiên vị |
broadcast (n, v) | /ˈbrɔːdkɑːst/ | (chương trình) phát sóng |
by contrast | /baɪ ˈkɒntrɑːst/ | ngược lại |
credible (adj) | /ˈkredəbl/ | đáng tin cậy |
digital billboard (np) | /ˈdɪʤɪtl ˈbɪlbɔːd/ | bảng quảng cáo kĩ thuật số |
discount (n) | /ˈdɪskaʊnt/ | sự hạ giá |
distribute (v) | /dɪˈstrɪbjuːt/ | phân phát, phân phối |
fact-check (v) | /ˈfækt tʃek/ | kiểm chứng thông tin |
fake news (n) | /ˌfeɪk ˈnjuːz/ | tin giả, tin bịa đặt |
instant (adj) | /ˈɪnstənt/ | nhanh chóng, ngay lập tức |
interactive (adj) | /ˌɪntərˈæktɪv/ | có thể tương tác được |
loudspeaker (n) | /ˌlaʊdˈspiːkə/ | loa phát thanh |
mass media (n) | /ˌmæs ˈmiːdiə/ | phương tiện truyền thông đại chúng |
meanwhile (adv) | /ˈmiːnwaɪl/ | trong khi đó |
place (v) | /pleɪs/ | đặt, rao, đăng (tin, quảng cáo) |
presence (n) | /ˈprezns/ | sức thu hút, sức ảnh hưởng |
profit-making (adj) | /ˈprɒfɪt meɪkɪŋ/ | tạo lợi nhuận |
publicity (n) | /pʌbˈlɪsəti/ | sự quan tâm, chú ý của công chúng |
reliable (adj) | /rɪˈlaɪəbl/ | xác thực |
source (n) | /sɔːs/ | nguồn tin |
spread (v) | /spred/ | lan truyền |
the press (n) | /ðə pres/ | báo chí |
update (v) | /ˌʌpˈdeɪt/ | cập nhật |
viewer (n) | /ˈvjuːə/ | người xem |
visual (adj) | /ˈvɪʒuəl/ | bằng/có hình ảnh |
Getting Started (trang 88, 89) – Global Success
Promoting a charity event
1 (trang 88-89 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Track 49
Mark: Hi. Mai. What’s up? You look so worried!
Mai: I’m so stressed! The school charity club is planning a music show, and I’m in charge of the publicity for the event. But it’s so difficult to think of ways to attract people’s attention. There hasn’t been much interest so far.
Linda: Why don’t you place an advert in the local newspaper? Everybody reads it, and I’m sure an advert there can help draw attention to the event.
Mai: It’ll be too expensive. I’m afraid we can’t afford to promote the show as if it were a big profit-making event.
Mark: I see… How about putting up posters in the area?
Mai: Well, they’re not expensive, but there’re so many of them that viewers may not pay enough attention to our poster.
Mark: How about the Internet?
Mai: You mean running commercials online? That will cost lots of money, too.
Mark: Not necessarily. We can post information on social media sites, which is free and effective. In fact, they are such popular tools of communication nowadays that everybody uses them to advertise products and events, and connect with people.
Mai: I’ve thought of that, but I don’t have a big social media presence like you do.
Linda: Well, perhaps you should consider all of our suggestions. First, I’ll phone the local newspaper to see if they offer any discounts for charity advertising.
Mark: And I can help you promote the event on the Internet. Let’s get together this afternoon to design some posters, too.
Mai: Thanks so much! See you then.
Hướng dẫn dịch:
Mark: Xin chào. Mai. Có chuyện gì vậy? Trông bạn có vẻ lo lắng quá!
Mai: Mình căng thẳng quá! Câu lạc bộ từ thiện của trường đang lên kế hoạch tổ chức một buổi biểu diễn ca nhạc và tớ chịu trách nhiệm quảng bá cho sự kiện này. Nhưng thật khó để nghĩ ra cách thu hút sự chú ý của mọi người. Cho đến nay vẫn chưa có nhiều sự quan tâm.
Linda: Tại sao bạn không đặt một quảng cáo trên tờ báo địa phương? Mọi người đều đọc nó và tớ chắc chắn rằng một quảng cáo ở báo có thể giúp thu hút sự chú ý đến sự kiện này.
Mai: Việc đó sẽ quá tốn kém. Tớ e rằng chúng tớ không đủ khả năng để quảng bá buổi biểu diễn như thể đây là một sự kiện thu lợi nhuận lớn.
Mark: Tớ hiểu rồi… Việc dán áp phích ở khu vực này thì sao?
Mai: Ồ, chúng không đắt tiền, nhưng có quá nhiều đến nỗi người xem có thể không chú ý đến tấm áp phích của chúng ta.
Mark: Thế còn Internet thì sao?
Mai: Ý bạn là chạy quảng cáo trực tuyến? Việc đó cũng sẽ tốn rất nhiều tiền.
Mark: Không nhất thiết. Chúng ta có thể đăng thông tin lên các trang truyền thông xã hội một cách miễn phí và hiệu quả. Trên thực tế, ngày nay chúng là những công cụ giao tiếp phổ biến đến mức mọi người đều sử dụng chúng để quảng cáo sản phẩm và sự kiện cũng như kết nối với mọi người.
Mai: Tớ đã nghĩ đến điều đó, nhưng tớ không có độ nhận diện lớn trên mạng xã hội như bạn.
Linda: Có lẽ bạn nên cân nhắc tất cả những gợi ý của chúng tớ. Đầu tiên, tớ sẽ gọi điện cho tờ báo địa phương để xem liệu họ có giảm giá cho quảng cáo từ thiện hay không.
Mark: Và tớ có thể giúp bạn quảng bá sự kiện này trên Internet. Chiều nay chúng ta hãy cùng nhau thiết kế vài tấm poster nhé.
Mai: Cảm ơn rất nhiều! Gặp bạn sau.
2 (trang 89 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the conversation again and circle the correct answers. (Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
- Advertising in the local newspaper is cheap/ expensive, but it will attract/ won’t attract people’s attention.
- Posters are expensive/not expensive, but people may/ may not notice them.
- Posting information on social media sites is a very popular way of promoting/ selling things.
- Linda/ Mark will help Mai with promoting the event on the Internet.
Đáp án:
- expensive, won’t attract
- not expensive, may not
- promoting
- Linda
Giải thích:
- Thông tin:
Linda: Why don’t you place an advert in the local newspaper? Everybody reads it, and I’m sure an advert there can help draw attention to the event. (Tại sao bạn không đặt một quảng cáo trên tờ báo địa phương? Mọi người đều đọc nó và tôi chắc chắn rằng một quảng cáo ở đó có thể giúp thu hút sự chú ý đến sự kiện này.)
Mai: It’ll be too expensive. I’m afraid we can’t afford to promote the show as if it were a big profit-making event. (Nó sẽ quá đắt. Tôi e rằng chúng tôi không đủ khả năng để quảng bá buổi biểu diễn như thể đây là một sự kiện thu lợi nhuận lớn.)
- Thông tin:
Mark: I see… How about putting up posters in the area? (Tôi hiểu rồi… Việc dán áp phích ở khu vực này thì sao?)
Mai: Well, they’re not expensive, but there’re so many of them that viewers may not pay enough attention to our poster. (Ồ, chúng không đắt tiền, nhưng có quá nhiều đến nỗi người xem có thể không chú ý đến tấm áp phích của chúng ta.)
- Thông tin: Mark: We can post information on social media sites, which is free and effective. In fact, they are such popular tools of communication nowadays that everybody uses them to advertise products and events, and connect with people. (Chúng ta có thể đăng thông tin lên các trang truyền thông xã hội một cách miễn phí và hiệu quả. Trên thực tế, ngày nay chúng là những công cụ giao tiếp phổ biến đến mức mọi người đều sử dụng chúng để quảng cáo sản phẩm và sự kiện cũng như kết nối với mọi người.)
- Thông tin: Mark: And I can help you promote the event on the Internet. Let’s get together this afternoon to design some posters, too. (Và tôi có thể giúp bạn quảng bá sự kiện này trên Internet. Chiều nay chúng ta hãy cùng nhau thiết kế vài tấm poster nhé.)
Hướng dẫn dịch:
- Quảng cáo trên báo địa phương tuy tốn kém nhưng sẽ thu hút được sự chú ý của mọi người.
- Áp phích không đắt nhưng mọi người có thể không chú ý đến chúng.
- Đăng thông tin trên các trang mạng xã hội là một cách quảng cáo rất phổ biến.
- Mark sẽ giúp Mai quảng bá sự kiện trên Internet.
3 (trang 89 Tiếng Anh 12 Global Success): Find words in 1 with the following meanings. (Tìm các từ ở bài 1 có nghĩa như sau.)
- p__________: the activity of ensuring that somebody or something gets a lot of attention from lots of people
- v__________: people who watch or look at something
- c__________: advertisements on television, on the radio, or on a website
- p__________: the ability to make a strong impression on other people
Đáp án:
1. publicity | 2. viewers | 3. commercials | 4. presence |
Giải thích:
- công khai: hoạt động đảm bảo rằng ai đó hoặc điều gì đó nhận được nhiều sự chú ý từ nhiều người
- khán giả: người xem hoặc nhìn cái gì đó
- quảng cáo: quảng cáo trên truyền hình, trên đài phát thanh hoặc trên trang web
- nhận diện: khả năng tạo ấn tượng mạnh với người khác
4 (trang 89 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the two clauses to make sentences used in 1. (Nối hai mệnh đề để tạo thành câu dùng ở bài 1.)
1. They can’t afford to promote the show | a. that everybody uses them to advertise products and events, and connect with people. |
2. Mai doesn’t have a big social media presence | b. as if it were a big profit-making event. |
3. There’re so many posters | c. like Mark does. |
4. They are such popular tools of communication nowadays | d. that viewers may not pay enough attention to their poster. |
Đáp án:
1. b | 2. c | 3. d | 4. a |
Hướng dẫn dịch:
- Họ không đủ khả năng để quảng bá chương trình như thể đó là một sự kiện thu lợi nhuận lớn.
- Mai không có độ nhận diện lớn trên mạng xã hội như Mark.
- Có quá nhiều áp phích đến nỗi người xem có thể không chú ý đến áp phích của họ.
- Chúng là những công cụ giao tiếp phổ biến ngày nay đến nỗi mọi người đều sử dụng chúng để quảng cáo sản phẩm và sự kiện cũng như kết nối với mọi người.
Language (trang 90, 91) – Global Success
Pronunciation
1 (trang 90 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the linking /r/. Then practise saying the sentences in pairs. (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến liên kết /r/. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
Track 50
- I’m sure ᴗ an advert there can help draw ᴗ attention to the event.
- We can’t afford to promote the show as if it were ᴗ a big profit-making event.
- Perhaps you should consider ᴗ all of our suggestions.
- I’ll phone the local newspaper to see if they offer ᴗ any discounts for charity advertising.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi chắc chắn rằng một quảng cáo ở đó có thể giúp thu hút sự chú ý đến sự kiện này.
- Chúng tôi không đủ khả năng để quảng cáo chương trình như thể đó là một sự kiện thu lợi nhuận lớn.
- Có lẽ bạn nên cân nhắc tất cả những gợi ý của chúng tôi.
- Tôi sẽ gọi điện cho tờ báo địa phương để xem họ có giảm giá cho quảng cáo từ thiện không.
2 (trang 90 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark (ᴗ) the places where the linking /r/ can appear. Listen and check. Then practise saying the sentences. (Đánh dấu (ᴗ) những vị trí mà âm /r/ có thể xuất hiện. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu.)
Track 51
- I saw an interesting advert about the charity event.
- Traditional mass media, for example, TV and newspapers, are still popular
- There are more adverts on TV nowadays.
- There is a law against sharing private photos without permission.
Đáp án:
- I saw ᴗ an interesting advert about the charity event.
- Traditional mass media, for ᴗ example, TV and newspapers, are still popular.
- There ᴗ are more adverts on TV nowadays.
- There ᴗ is a law against sharing private photos without permission.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi thấy một quảng cáo thú vị về sự kiện từ thiện.
- Các phương tiện thông tin đại chúng truyền thống như TV và báo chí vẫn còn phổ biến
- Ngày nay có nhiều quảng cáo trên TV hơn.
- Có luật cấm chia sẻ ảnh riêng tư mà không được phép.
Vocabulary
1 (trang 90 Tiếng Anh 12 Global Success): Match each word (1-5) with its meaning (a-e). (Nối mỗi từ (1-5) với nghĩa của nó (a-e).)
1. reliable (adj) 2. bias (n) 3. fake news (n) 4. the press (n) 5. update (v) | a. to add the most recent information to something b. newspapers and magazines c. a strong feeling in favour of or against a group of people d. that is likely to be true or correct e. reports or stories that are not true |
Đáp án:
1. d | 2. c | 3. e | 4. b | 5. a |
Giải thích:
- đáng tin cậy: điều đó có thể đúng hoặc chính xác
- thành kiến: cảm giác mạnh mẽ ủng hộ hoặc chống lại một nhóm người
- tin giả: tin tức hoặc câu chuyện không có thật
- báo chí: báo và tạp chí
- cập nhật: thêm thông tin mới nhất vào một cái gì đó
2 (trang 91 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the following text using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong phần 1.)
Nowadays, information on the Internet is (1) very quickly. The Internet has also changed (2) and forced newspapers and magazines to move online. However, not all information on the Internet is (3). Some information sources on the Internet may spread (4), which confuses people. Others may contain strong (5) against certain groups of people in society such as women or old people. Therefore, users should be careful when accessing information on the Internet.
Đáp án:
1. updated | 2. the press | 3. reliable | 4. fake news | 5. bias |
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, thông tin trên Internet được cập nhật rất nhanh chóng. Internet cũng đã làm thay đổi báo chí, buộc các tờ báo và tạp chí phải chuyển sang hình thức trực tuyến. Tuy nhiên, không phải mọi thông tin trên Internet đều đáng tin cậy. Một số nguồn thông tin trên Internet có thể phát tán tin giả, khiến người dân hoang mang. Những người khác có thể có thành kiến mạnh mẽ đối với một số nhóm người nhất định trong xã hội như phụ nữ hoặc người già. Vì vậy, người dùng nên cẩn thận khi truy cập thông tin trên Internet.
Grammar
1 (trang 91 Tiếng Anh 12 Global Success): Combine the sentences using suitable adverbial clauses. (Nối các câu sử dụng mệnh đề trạng từ phù hợp.)
- My brother was looking at me nervously. I thought he was guilty of something.
=> My brother was looking at me nervously like _________________________.
- There is so much information available online. People sometimes get confused.
=> There is so much information available online _________________________.
- The injured reporter was talking in front of the camera. The pain didn’t affect him at all.
=> The injured reporter was talking in front of the camera _________________________.
- The Internet is a very powerful tool. As a result, it allows people to share information and ideas from around the world.
=> The Internet is such a powerful tool _________________________.
Đáp án:
- he was guilty of something
- that people sometimes get confused
- as if the pain didn’t affect him at all
- that it allows people to share information and ideas from around the world
Hướng dẫn dịch:
- Anh trai tôi đang nhìn tôi lo lắng. Tôi tưởng anh ấy có tội gì đó.
=> Anh trai tôi đang nhìn tôi lo lắng như thể anh ấy đã phạm tội gì đó.
- Có rất nhiều thông tin có sẵn trên mạng. Mọi người đôi khi bị nhầm lẫn.
=> Có quá nhiều thông tin trên mạng khiến mọi người đôi khi bị nhầm lẫn.
- Phóng viên bị thương đang nói chuyện trước ống kính. Cơn đau không ảnh hưởng gì đến anh cả.
=> Người phóng viên bị thương đang nói chuyện trước ống kính như thể cơn đau không hề ảnh hưởng đến anh ấy.
- Internet là một công cụ rất mạnh mẽ. Kết quả là nó cho phép mọi người chia sẻ thông tin và ý tưởng từ khắp nơi trên thế giới.
=> Internet là một công cụ mạnh mẽ cho phép mọi người chia sẻ thông tin và ý tưởng từ khắp nơi trên thế giới.
2 (trang 91 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Talk about a type of mass media you use in your everyday life, using adverbial clauses of manner and result. (Làm việc theo cặp. Nói về một loại phương tiện truyền thông đại chúng mà bạn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và kết quả.)
Gợi ý:
I use social media sites every day for news and entertainment. There is such a wide range of information and entertainment on social media sites that I often spend hours surfing them every day. I enjoy using them so much that sometimes my parents are worried about it. They say that there are too many harmful contents on these sites, but some adults are acting as if we did not know the differences between good and bad information online. I think teenagers can still use social media sites but they need to know how to evaluate information there.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày để tìm tin tức và giải trí. Có rất nhiều thông tin và giải trí trên các trang truyền thông xã hội đến nỗi tôi thường dành hàng giờ để lướt chúng mỗi ngày. Tôi thích sử dụng chúng đến nỗi đôi khi bố mẹ tôi lo lắng về điều đó. Họ nói rằng có quá nhiều nội dung độc hại trên các trang này, nhưng một số người lớn lại hành động như thể chúng ta không biết sự khác biệt giữa thông tin tốt và xấu trên mạng. Tôi nghĩ thanh thiếu niên vẫn có thể sử dụng các trang mạng xã hội nhưng các em cần biết cách đánh giá thông tin trên đó.
Reading (trang 92, 93) – Global Success
Digital media vs. Traditional media
1 (trang 92 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Read the first section of the article. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Đọc phần đầu tiên của bài viết. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)
Do you think that digital media can replace traditional media? Why/ Why not? (Bạn có nghĩ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số có thể thay thế phương tiện truyền thông truyền thống? Tại sao/ tại sao không?)
Gợi ý:
The fact that not everyone has access to the internet or smart gadgets makes me believe that digital media cannot completely replace conventional media. In some places, traditional media can guarantee a larger audience reach. Additionally, compared to the abundance of “fake news” online, conventional media frequently employs stronger fact-checking, making it a more trustworthy source of information.
Hướng dẫn dịch:
Thực tế là không phải ai cũng có khả năng truy cập internet hoặc các thiết bị thông minh khiến tôi tin rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số không thể thay thế hoàn toàn phương tiện truyền thông thông thường. Ở một số nơi, phương tiện truyền thông truyền thống có thể đảm bảo lượng khán giả tiếp cận lớn hơn. Ngoài ra, so với lượng “tin tức giả” tràn lan trên mạng, các phương tiện truyền thông thông thường thường xuyên sử dụng phương pháp xác minh tính xác thực mạnh mẽ hơn, khiến nó trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy hơn.
2 (trang 92 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài viết. Nối những từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
DEBATE CORNER
Digital media is any form of media that is created, viewed, and distributed via electronic devices. Examples of digital media include websites, social media, videos, video games, digital advertising, software, and electronic books. With the development of technology and smart devices in recent years, digital media saw a sharp rise. This raises the question of whether digital media will replace traditional media such as printed newspapers, broadcast TV, and radio. Below are two opinion pieces sent to our Debate Corner this week.
Nowadays, it is much easier and more convenient to access information via digital media. Most digital content is also freely accessible. All it takes is a few clicks, and you can read the latest news, watch videos, or see online adverts. In addition, digital media forms are more interactive. For example, customers can provide instant feedback, which can be used to solve any problems. In return, almost every organisation can reach its target customers easily via digital media. Furthermore, digital media is more flexible since information can be updated easily and frequently. By contrast, articles in printed newspapers or adverts on TV cannot be changed immediately. With more than 75 million social media users in Viet Nam and the number is increasing, it will not be long before traditional media becomes a thing of the past. (Minh Quang)
Digital media is very convenient, but its strengths are also its own weaknesses. Since anyone with access to computers and the Internet can post or share information online, it raises the question of how credible it is. On the other hand, traditional media offers information from reliable sources that are fact-checked. Moreover, let us not forget that digital media relies on the Internet and smart devices to work well. There are still remote or disadvantaged areas in Viet Nam where access to technology is limited or too expensive. Many people also still struggle with technology. So although digital media is on the rise, traditional media such as printed newspapers, broadcast TV, and radio is here to stay. (Pham Hoa)
Hướng dẫn dịch:
GÓC TRANH LUẬN
Phương tiện kỹ thuật số là bất kỳ hình thức phương tiện nào được tạo, xem và phân phối thông qua các thiết bị điện tử. Ví dụ về phương tiện truyền thông kỹ thuật số bao gồm các trang web, phương tiện truyền thông xã hội, video, trò chơi điện tử, quảng cáo kỹ thuật số, phần mềm và sách điện tử. Với sự phát triển của công nghệ và thiết bị thông minh trong những năm gần đây, phương tiện truyền thông kỹ thuật số có sự phát triển mạnh mẽ. Điều này đặt ra câu hỏi liệu phương tiện truyền thông kỹ thuật số có thay thế được các phương tiện truyền thông truyền thống như báo in, truyền hình và đài phát thanh hay không. Dưới đây là hai ý kiến được gửi đến Góc tranh luận của chúng tôi trong tuần này.
Ngày nay, việc tiếp cận thông tin qua các phương tiện kỹ thuật số đã dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều. Hầu hết nội dung kỹ thuật số cũng có thể truy cập miễn phí. Tất cả chỉ cần một vài cú nhấp chuột và bạn có thể đọc tin tức mới nhất, xem video hoặc xem quảng cáo trực tuyến. Ngoài ra, các hình thức truyền thông kỹ thuật số có tính tương tác cao hơn. Ví dụ: khách hàng có thể cung cấp phản hồi tức thì, phản hồi này có thể được sử dụng để giải quyết mọi vấn đề. Đổi lại, hầu hết mọi tổ chức đều có thể tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách dễ dàng thông qua phương tiện truyền thông kỹ thuật số. Hơn nữa, phương tiện truyền thông kỹ thuật số linh hoạt hơn vì thông tin có thể được cập nhật dễ dàng và thường xuyên. Ngược lại, các bài viết trên báo in hay quảng cáo trên TV không thể thay đổi ngay lập tức. Với hơn 75 triệu người dùng mạng xã hội ở Việt Nam và con số này ngày càng tăng, sẽ không lâu nữa các phương tiện truyền thông truyền thống sẽ trở thành quá khứ. (Minh Quang)
Phương tiện truyền thông kỹ thuật số rất tiện lợi nhưng điểm mạnh cũng chính là điểm yếu của nó. Vì bất kỳ ai có quyền truy cập vào máy tính và Internet đều có thể đăng hoặc chia sẻ thông tin trực tuyến, điều đó đặt ra câu hỏi về độ tin cậy của thông tin đó. Mặt khác, các phương tiện truyền thông truyền thống cung cấp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy đã được kiểm chứng thực tế. Hơn nữa, chúng ta đừng quên rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số dựa vào Internet và các thiết bị thông minh để hoạt động tốt. Vẫn còn những vùng sâu vùng xa hoặc khó khăn ở Việt Nam, nơi khả năng tiếp cận công nghệ còn hạn chế hoặc quá đắt đỏ. Nhiều người vẫn còn phải vật lộn với công nghệ. Vì vậy, mặc dù các phương tiện truyền thông kỹ thuật số đang phát triển, các phương tiện truyền thống như báo in, truyền hình và đài phát thanh vẫn tiếp tục tồn tại. (Phạm Hòa)
1. distributed 2. accessible 3. interactive 4. credible | a. that can be trusted or believed b. that allows information to be passed continuously and in both directions between different devices or users c. that can be reached, used, seen, etc. d. given to a large number of people |
Đáp án:
1. d | 2. c | 3. b | 4. a |
Giải thích:
- phân phối: trao cho một số lượng lớn người
- có thể truy cập: có thể tiếp cận, sử dụng, nhìn thấy, v.v.
- tương tác: cho phép thông tin được truyền liên tục và theo cả hai hướng giữa các thiết bị hoặc người dùng khác nhau
- đáng tin cậy: có thể được tin cậy hoặc tin tưởng
3 (trang 93 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again. Write Q next to Quang’s opinion, H next to Hoa’s opinion, and N if it is not their opinion. (Đọc lại bài viết. Viết Q bên cạnh ý kiến của Quang, H bên cạnh ý kiến của Hoa, và N nếu đó không phải là ý kiến của họ.)
- Digital media will replace traditional media in our country soon.
- Digital media will replace traditional media, but that won’t be soon.
- Traditional media will become more accessible in the future.
- Both traditional and digital media will be in use in the future.
- The future is uncertain for both traditional and digital media.
Hướng dẫn dịch:
- Phương tiện truyền thông kỹ thuật số sẽ sớm thay thế phương tiện truyền thống ở nước ta.
- Phương tiện kỹ thuật số sẽ thay thế phương tiện truyền thống, nhưng điều đó sẽ không sớm xảy ra.
- Phương tiện truyền thông truyền thống sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn trong tương lai.
- Cả phương tiện truyền thống và kỹ thuật số sẽ được sử dụng trong tương lai.
- Tương lai không chắc chắn cho cả phương tiện truyền thông truyền thống và kỹ thuật số.
Đáp án:
1. Q | 2. N | 3. N | 4. H | 5. N |
4 (trang 93 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again. Choose the correct answers. (Đọc lại bài viết. Chọn những đáp án đúng.)
- What are the three main reasons that Quang gives to support his view?
(Circle THREE correct choices)
- All digital media content is free to use.
- Digital media can be accessed easily.
- Information on digital media can be updated many times.
- Users can interact with content and post opinions on digital media.
- Customers are more flexible online.
- Why does Quang mention the fact that many organisations can reach its customers via digital media?
- To prove that advertisements on digital media are highly accessible.
- To suggest that customers can interact well on digital media.
- To show that digital media allows interaction between both sides.
- To prove that digital media forms are easier to use than traditional ones.
- What are the three main reasons that Hoa gives to support her view?
(Circle THREE correct choices)
- Information on digital media cannot always be trusted.
- The government only supports the use of traditional media.
- People in areas with limited access to technology still use traditional media.
- Not everyone is comfortable with technology.
- Traditional media forms are friendlier to users than digital ones.
- Why does Hoa say ‘here to stay’ in her opinion piece?
- To show that digital media will only continue to be used in her country.
- To confirm her opinion that traditional media has become a part of life and will continue to be popular.
- To emphasise that printed newspapers can easily be sent to remote places.
- To state her opinion that digital media is on the rise.
Đáp án:
1. B-C-D | 2. C | 3. A-C-D | 4. B |
Hướng dẫn dịch:
- Ba lý do chính mà Quang đưa ra để ủng hộ quan điểm của mình là gì?
- Phương tiện kỹ thuật số có thể được truy cập dễ dàng.
- Thông tin trên phương tiện kỹ thuật số có thể được cập nhật nhiều lần.
- Người dùng có thể tương tác với nội dung và đăng ý kiến trên phương tiện kỹ thuật số.
- Tại sao Quang lại đề cập đến việc nhiều tổ chức có thể tiếp cận khách hàng thông qua phương tiện truyền thông kỹ thuật số?
- Để chứng tỏ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số cho phép tương tác giữa hai bên.
- Ba lý do chính mà Hoa đưa ra để ủng hộ quan điểm của mình là gì?
- Thông tin trên phương tiện kỹ thuật số không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.
- Người dân ở những khu vực có khả năng tiếp cận công nghệ hạn chế vẫn sử dụng phương tiện truyền thông truyền thống.
- Không phải ai cũng cảm thấy thoải mái với công nghệ.
- Tại sao Hoa lại nói “ở lại đây” trong phần ý kiến của mình?
- Để khẳng định ý kiến của mình rằng phương tiện truyền thông truyền thống đã trở thành một phần của cuộc sống và sẽ tiếp tục phổ biến.
5 (trang 93 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)
After reading the article, who do you agree with, Hoa or Quang? Why? (Đọc xong bài viết bạn đồng tình với ai, Hoa hay Quang? Tại sao?)
Gợi ý:
I personally agree with Hoa. Digital media is very powerful, but not without limitations. They are not always reliable, have limited access in certain areas and not always easy to use for many people. Therefore, I believe that people will continue to combine different sources of information or types of media to take full advantage of each type.
Hướng dẫn dịch:
Cá nhân tôi đồng ý với Hòa. Phương tiện truyền thông kỹ thuật số rất mạnh mẽ nhưng không phải không có những hạn chế. Chúng không phải lúc nào cũng đáng tin cậy, có quyền truy cập hạn chế ở một số khu vực nhất định và không phải lúc nào cũng dễ sử dụng đối với nhiều người. Vì vậy, tôi tin rằng mọi người sẽ tiếp tục kết hợp các nguồn thông tin hoặc các loại phương tiện truyền thông khác nhau để tận dụng tối đa lợi thế của từng loại.
Speaking (trang 94) – Global Success
Types of mass media
1 (trang 94 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the different types of mass media. Make notes in the table below. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Hãy ghi chú vào bảng dưới đây.)
(Học sinh thảo luận trên lớp)
2 (trang 94 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Discuss the following situations and decide on the most suitable type of media to use in each situation. Provide reasons for your choice. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các tình huống sau đây và quyết định loại phương tiện truyền thông phù hợp nhất để sử dụng trong từng tình huống. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn.)
1. Your school’s music club is organising a small concert. You want to promote the event and expect an audience of 30-50 people. (Câu lạc bộ âm nhạc của trường bạn đang tổ chức một buổi hòa nhạc nhỏ. Bạn muốn quảng bá sự kiện và mong đợi lượng khán giả từ 30-50 người.)
2. Your school’s social awareness club wants to raise awareness of cyberbullying among teenagers. You have some information and videos you want to share with as many students at your school as possible. (Câu lạc bộ nâng cao nhận thức xã hội của trường bạn muốn nâng cao nhận thức về bắt nạt trực tuyến trong thanh thiếu niên. Bạn có một số thông tin và video muốn chia sẻ với càng nhiều học sinh ở trường càng tốt.)
3. Your charity club is collecting books and winter clothes for children in disadvantaged areas. You want to inform as many people as possible about the activity. (Câu lạc bộ từ thiện của các bạn đang quyên góp sách và quần áo mùa đông cho trẻ em vùng khó khăn. Bạn muốn thông báo cho càng nhiều người càng tốt về hoạt động này.)
Gợi ý:
1.
A: I think we should write an event promotion email and send it to 100 people. I assume 30 per cent of them will show some interest.
B: Email is free of charge, but many people think email advertising or marketing is not credible. So I’m afraid they won’t pay much attention to email messages.
C: How about promoting it on social media? we can choose several social networks and create an event page for each one.
2.
A: Well, there’s both visual and audio information to send, so I don’t think we can use leaflets and newspapers. Perhaps we should use emails. It will be quick and free.
B: I agree. But not all students in our school have email accounts, or check emails every day. They may not pay attention to our information and videos, or think that they are spam.
C: How about our school website? Everyone can access the website easily and because it’s our school website, people will find it credible enough to watch and read our information.
A: Good idea! And it’ll be free too if we ask for the school’s permission.
B: That shouldn’t be a problem. Since our school also work against bullying, I’m sure we’ll get the permission to post information on our school website
3.
A: Since we’ve got visual information only, I think something simple like leaflets is the way to go. Besides, they’re more affordable for a non-profit making event like this one.
B: I agree that they’re cheap and simple to make. But many people may not pay attention to them. They may mistake our leaflets as advertisements and throw them away.
C: I see. How about social media sites? People can share information with their friends and family quickly, and it should not cost much time or money because there are only a few lines of information to pass on.
A, B: Oh, that’s a good idea.
Hướng dẫn dịch:
1.
Đáp: Tôi nghĩ chúng ta nên viết một email quảng cáo sự kiện và gửi cho 100 người. Tôi cho rằng 30% trong số họ sẽ tỏ ra quan tâm.
B: Email là miễn phí, nhưng nhiều người cho rằng quảng cáo hoặc tiếp thị qua email là không đáng tin cậy. Vì vậy tôi sợ họ sẽ không chú ý nhiều đến tin nhắn email.
C: Còn việc quảng cáo nó trên mạng xã hội thì sao? chúng ta có thể chọn một số mạng xã hội và tạo trang sự kiện cho mỗi mạng.
2.
A: Vâng, có cả thông tin hình ảnh và âm thanh để gửi, vì vậy tôi không nghĩ chúng ta có thể sử dụng tờ rơi và báo. Có lẽ chúng ta nên sử dụng email. Nó sẽ nhanh chóng và miễn phí.
B: Tôi đồng ý. Nhưng không phải tất cả học sinh trong trường chúng tôi đều có tài khoản email hoặc kiểm tra email hàng ngày. Họ có thể không chú ý đến thông tin và video của chúng tôi hoặc cho rằng đó là thư rác.
C: Thế còn trang web của trường chúng ta thì sao? Mọi người đều có thể truy cập trang web một cách dễ dàng và vì đây là trang web của trường chúng tôi nên mọi người sẽ thấy nó đủ đáng tin cậy để xem và đọc thông tin của chúng tôi.
Đáp: Ý kiến hay đấy! Và nó cũng sẽ miễn phí nếu chúng tôi xin phép nhà trường.
B: Đó không phải là một vấn đề. Vì trường học của chúng tôi cũng nỗ lực chống lại nạn bắt nạt nên tôi chắc chắn rằng chúng tôi sẽ được phép đăng thông tin lên trang web của trường.
3.
A: Vì chúng tôi chỉ có thông tin trực quan nên tôi nghĩ thứ gì đó đơn giản như tờ rơi là cách tốt nhất. Ngoài ra, chúng còn có giá cả phải chăng hơn cho một sự kiện phi lợi nhuận như sự kiện này.
B: Tôi đồng ý rằng chúng rẻ và dễ làm. Nhưng nhiều người có thể không chú ý đến chúng. Họ có thể nhầm tờ rơi của chúng tôi là quảng cáo và vứt chúng đi.
C: Tôi hiểu rồi. Làm thế nào về các trang truyền thông xã hội? Mọi người có thể chia sẻ thông tin với bạn bè và gia đình của họ một cách nhanh chóng và không tốn nhiều thời gian hay tiền bạc vì chỉ có một vài dòng thông tin được truyền đi.
A, B: Ồ, đó là một ý tưởng hay.
3 (trang 94 Tiếng Anh 12 Global Success): Report your answers to the whole class. Vote for the best idea for each situation. (Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn ý tưởng tốt nhất cho từng tình huống.)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Listening (trang 95) – Global Success
Fake news on the Internet
1 (trang 95 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Find 3 words in the wordsearch to show things you should look at to decide whether a piece of news is fake or not. (Làm việc theo cặp. Tìm 3 từ trong trò chơi ô chữ để chỉ ra những điều bạn nên xem xét để quyết định xem một tin tức có phải là giả hay không.)
Đáp án:
Giải thích:
image: hình ảnh
source: nguồn
language: ngôn ngữ
author: tác giả
2 (trang 95 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to three students talking about fake news. Match the speaker with his/her attitude towards fake news. There are TWO extra options. (Nghe ba học sinh nói về tin giả. Hãy nối người nói với thái độ của họ đối với tin giả. Có HAI đáp án bị thừa.)
Track 52
Đáp án:
1. A | 2. D | 3. B |
Nội dung bài nghe:
Good morning everyone. Today, Nam, Mark and I are going to talk about fake news. This is a serious issue nowadays as the Internet has become a very popular source of information for everyone around the world. In Vietnam, there were more than 72 million Internet users. In 2022, this accounted for around 75% of the country’s population. However, as the Internet is getting more and more popular, I’m becoming increasingly concerned about the rise of fake news published online. Because it’s so easy for people to post anything they want on the Internet, false information and fake news stories are very common online. This can be harmful to young people who can be encouraged to believe in dangerous views or actions and change their behaviour. I think we need to take action and stop the spread of fake news. Do you have anything to add, Nam?
Thank you, Mai. Well, my experience with fake news on the Internet was truly embarrassing. I saw a news story about a powerful earthquake that had injured people and destroyed houses in central Vietnam. I immediately shared the story and all the images with my friends and family, and even started planning a charity event. Some people laughed at me, but others were upset and angry with me as they had relatives in central Vietnam and were really worried about them. I wish had checked all the facts more carefully. How about you, Mark? Whats your take on fake news?
Well, I don’t think we can stop the spread of fake news, but we should learn to avoid it. First, make sure the websites where the news item or image is published are is credible. Such websites usually belong to government organisations.
Hướng dẫn dịch:
Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay, Nam, Mark và tôi sẽ nói về tin giả. Đây là một vấn đề nghiêm trọng hiện nay khi Internet đã trở thành một nguồn thông tin rất phổ biến cho mọi người trên toàn thế giới. Tại Việt Nam có hơn 72 triệu người sử dụng Internet. Vào năm 2022, con số này chiếm khoảng 75% dân số cả nước. Tuy nhiên, khi Internet ngày càng phổ biến, tôi ngày càng lo ngại về sự gia tăng của tin giả được đăng tải trực tuyến. Bởi vì mọi người rất dễ dàng đăng bất cứ thứ gì họ muốn lên Internet nên thông tin sai lệch và tin giả rất phổ biến trên mạng. Điều này có thể gây hại cho những người trẻ tuổi, những người có thể được khuyến khích tin vào những quan điểm hoặc hành động nguy hiểm và thay đổi hành vi của mình. Tôi nghĩ chúng ta cần phải hành động và ngăn chặn sự lan truyền của tin giả. Bạn có gì bổ sung thêm không, Nam?
Cảm ơn Mai. Chà, trải nghiệm của tôi với tin giả trên Internet thực sự đáng xấu hổ. Tôi đã xem một bản tin về một trận động đất mạnh làm người dân bị thương và phá hủy nhà cửa ở miền Trung Việt Nam. Tôi ngay lập tức chia sẻ câu chuyện và tất cả những hình ảnh với bạn bè và gia đình của mình, thậm chí còn bắt đầu lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện. Có người cười nhạo tôi, nhưng có người lại buồn và giận tôi vì họ có người thân ở miền Trung và thực sự lo lắng cho họ. Tôi ước gì đã kiểm tra tất cả các sự kiện cẩn thận hơn. Còn bạn thì sao, Mark? Bạn nghĩ gì về tin giả?
Chà, tôi không nghĩ chúng ta có thể ngăn chặn sự lan truyền của tin giả, nhưng chúng ta nên học cách tránh nó. Trước tiên, hãy đảm bảo rằng các trang web nơi tin tức hoặc hình ảnh được xuất bản là đáng tin cậy. Những trang web như vậy thường thuộc về các tổ chức chính phủ.
3 (trang 95 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to the recording again and complete the notes below. Use no more than TWO words and/or numbers for each gap. (Nghe lại đoạn ghi âm và hoàn thành các ghi chú bên dưới. Sử dụng không quá HAI từ và/hoặc số cho mỗi chỗ trống.)
Track 53
FAKE NEWS ON THE INTERNET
The rise of the Internet
– Popular source of information around the world
– In Viet Nam (2022): more than (1) Internet users or around (2) of the population
The problem with fake news on the Internet
– Reason: easy to post any information on the Internet
– Problem: can promote ideas which can be harmful to people and can change their (3)
Tips to avoid fake online news
– Make sure that the websites are (4)
– Check if the story appears on other trusted sites
– Pay attention to the language, e.g. full of spelling and grammar mistakes and (5)
Đáp án:
1. 72 million | 2. 75% | 3. behaviour | 4. credible | 5. bias |
Hướng dẫn dịch:
TIN GIẢ TRÊN INTERNET
Sự trỗi dậy của Internet
– Nguồn thông tin phổ biến trên toàn thế giới
– Tại Việt Nam (2022): hơn 72 triệu người dùng Internet hoặc khoảng 75% dân số
Vấn nạn tin giả trên Internet
– Lý do: dễ dàng đăng tải mọi thông tin lên Internet
– Vấn đề: có thể thúc đẩy những ý tưởng có thể gây hại cho con người và có thể thay đổi hành vi của họ
Lời khuyên để tránh tin tức giả mạo trực tuyến
– Đảm bảo rằng các trang web đáng tin cậy
– Kiểm tra xem câu chuyện có xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy khác không
– Chú ý đến ngôn ngữ, ví dụ: đầy lỗi chính tả, ngữ pháp và thành kiến
4 (trang 95 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Discuss these questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Gợi ý:
I find all the tips interesting, and have tried the first tip myself. For example, I always go to official websites of famous newspapers to get news, and avoid tabloids on the Internet because they are full of gossip or opinions rather than facts and credible information. But I have never tried the other tips. I think I will try the second tip in the future. Instead of getting news from one source, perhaps I should try to check if the same news is reported on other trusted sites. The last tip will also be useful, but I think I will need better language skills to detect spelling, grammar mistakes and biases in news language.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thấy tất cả các mẹo đều thú vị và đã tự mình thử mẹo đầu tiên. Ví dụ, tôi luôn vào các trang web chính thức của các tờ báo nổi tiếng để lấy tin tức và tránh các tờ báo lá cải trên Internet vì chúng chứa đầy những câu chuyện tầm phào hoặc ý kiến hơn là sự thật và thông tin đáng tin cậy. Nhưng tôi chưa bao giờ thử những lời khuyên khác. Tôi nghĩ tôi sẽ thử mẹo thứ hai trong tương lai. Thay vì nhận tin tức từ một nguồn, có lẽ tôi nên thử kiểm tra xem tin tức tương tự có được đưa tin trên các trang đáng tin cậy khác hay không. Mẹo cuối cùng cũng sẽ hữu ích, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cần kỹ năng ngôn ngữ tốt hơn để phát hiện các lỗi chính tả, ngữ pháp và thành kiến trong ngôn ngữ tin tức.
Writing (trang 95, 96) – Global Success
Description of pie charts
1 (trang 95-96 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Study the pie charts on page 96 and choose the correct answer A or B. (Làm việc theo cặp. Nghiên cứu biểu đồ hình tròn ở trang 96 và chọn câu trả lời đúng A hoặc B.)
- In general, which news source was very popular with both age groups?
- Television.
- Printed newspapers.
- Which news source was least popular among young adults?
- Printed newspapers.
- Online news sites
- Which news source was least popular among old people?
- Printed newspapers.
- Online news sites.
- Printed newspapers were old people’s _______ choice of news source.
- top
- second
- Other sources of news were chosen by around _______ of the people in both age groups.
- a quarter
- half
Đáp án:
1. A | 2. A | 3. B | 4. B | 5. A |
Hướng dẫn dịch:
- Nhìn chung, nguồn tin tức nào được cả hai nhóm tuổi rất yêu thích?
– Tivi.
- Nguồn tin tức nào ít phổ biến nhất trong giới trẻ?
– Báo in.
- Nguồn tin tức nào ít được người già ưa chuộng nhất?
– Các trang tin tức trực tuyến.
- Báo in là nguồn tin tức được người già lựa chọn thứ hai.
- Các nguồn tin tức khác được khoảng 1/4 số người ở cả hai nhóm tuổi lựa chọn.
2 (trang 96 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the following descriptions of the charts in 1. Use the words and phrases in the box. (Hoàn thành các mô tả sau về biểu đồ trong phần 1. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
The pie charts compare the main news sources for young adults and old people according to a survey in 2022.
Overall, television was the (1) source of news for both age groups. It was chosen by 42 per cent of old people, and more than one third of young adults. (2), more young adults turned to the Internet for news. The figure was 33 per cent for young adults (3) just 6 per cent for old people. By contrast, printed newspapers were the second choice of news source for old people with 29 per cent (4) only 6 per cent of young adults reported getting their news from printed newspapers. In both age groups, around a quarter relied on other sources for news.
Đáp án:
1. most popular | 2. Meanwhile | 3. as opposed to | 4. while |
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ hình tròn so sánh các nguồn tin tức chính dành cho thanh niên và người già theo một cuộc khảo sát vào năm 2022.
Nhìn chung, TV là nguồn tin tức phổ biến nhất đối với cả hai nhóm tuổi. Nó được lựa chọn bởi 42% người già và hơn 1/3 thanh niên. Trong khi đó, ngày càng có nhiều thanh niên tìm đến Internet để tìm tin tức. Con số này là 33% đối với người trẻ tuổi so với chỉ 6% đối với người già. Ngược lại, báo in là nguồn tin tức được người già lựa chọn thứ hai với 29% trong khi chỉ có 6% thanh niên cho biết họ nhận được tin tức từ báo in. Ở cả hai nhóm tuổi, khoảng một phần tư dựa vào các nguồn tin tức khác.
3 (trang 96 Tiếng Anh 12 Global Success): Write a description (120-150 words) of the charts below. Use the model and tips in 2 to help you. (Viết mô tả (120-150 từ) về các biểu đồ bên dưới. Hãy sử dụng mô hình và mẹo ở phần 2 để giúp bạn.)
Gợi ý:
The pie charts compare the main news sources for teenagers, young adults and old people according to a survey in 2022.
Overall, television was a very popular source of news for all age groups. It was the top news source for old and young adults, chosen by 42 percent of old people and more than one third of young adults and teenagers. Meanwhile, online news sites were most chosen by teenagers, with more than 50 percent. By contrast, the Internet was the least common news source for old people, with just 6 percent. On the other hand, printed newspapers were the top news source for 29 percent of old people while only fewer than 10 percent of young adults and teenagers reported getting their news from them.
As for other sources of news, around a quarter of young adults and old people relied on other sources for news, as opposed to only 4 percent of teenagers.
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ hình tròn so sánh các nguồn tin tức chính dành cho thanh thiếu niên, thanh niên và người già theo một cuộc khảo sát vào năm 2022.
Nhìn chung, truyền hình là nguồn tin tức rất phổ biến đối với mọi lứa tuổi. Đó là nguồn tin tức hàng đầu dành cho người già và thanh niên, được 42% người già và hơn 1/3 thanh niên và thanh thiếu niên lựa chọn. Trong khi đó, các trang tin tức trực tuyến được thanh thiếu niên lựa chọn nhiều nhất với hơn 50%. Ngược lại, Internet là nguồn tin tức ít phổ biến nhất đối với người già, chỉ với 6%. Mặt khác, báo in là nguồn tin tức hàng đầu cho 29% người già trong khi chỉ có dưới 10% thanh niên và thanh thiếu niên cho biết họ nhận được tin tức từ báo in.
Đối với các nguồn tin tức khác, khoảng 1/4 thanh niên và người già dựa vào các nguồn tin tức khác, so với chỉ 4% thanh thiếu niên.
Communication and Culture (trang 97, 98) – Global Success
Everyday English 1
Making small talk
1 (trang 97 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với những từ ngữ trong khung. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
Track 54
A. How has your day been | B. It’s a lovely day, isn’t it |
C. I like your shoes | D. I heard on the radio today that |
1.
Julie: ________ the flower festival is going to be held in our city.
Mai: Really? I love flowers. I went to a flower festival in Da Lat once. It was amazing!
2.
Mai: Hi, ________ so far?
Mark: I’ve been very busy! I’m working on promoting a charity event. It’s a lot of work!
Mai: Sounds very stressful! Have you thought of inviting a famous celebrity?
3.
Linda: ________! They look very stylish. Where did you get them?
Mai: Thank you. I saw them advertised on a fashion website and bought them online. I’ll send you the link.
Linda: That’d be great. Thanks.
4.
Nam: ________?
Linda: Yeah, it’s so beautiful outside! Last week, the weather was awful.
Nam: I know, it was raining all the time. Have you got any plans for the weekend?
Đáp án:
1. D | 2. A | 3. C | 4. B |
Hướng dẫn dịch:
1.
Julie: Hôm nay tôi nghe trên đài rằng lễ hội hoa sẽ được tổ chức ở thành phố của chúng ta.
Mai: Thật sao? Tôi yêu hoa. Tôi đã từng đi lễ hội hoa ở Đà Lạt một lần. Thật là tuyệt!
2.
Mai: Xin chào, ngày hôm nay của bạn thế nào?
Mark: Tôi bận quá! Tôi đang làm việc để quảng bá cho một sự kiện từ thiện. Đó là rất nhiều công việc!
Mai: Nghe căng thẳng quá! Bạn đã nghĩ đến việc mời một người nổi tiếng chưa?
3.
Linda: Tôi thích đôi giày của bạn! Họ trông rất phong cách. Nơi mà bạn đã nhận được chúng?
Mai: Cảm ơn bạn. Tôi thấy chúng được quảng cáo trên một trang web thời trang và mua chúng trực tuyến. Tôi sẽ gửi cho bạn liên kết.
Linda: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn.
4.
Nam: Hôm nay là một ngày đẹp trời phải không?
Linda: Ừ, bên ngoài đẹp quá! Tuần trước, thời tiết thật khủng khiếp.
Nam: Tôi biết, lúc nào trời cũng mưa. Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
2 (trang 97 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the tips and expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một người là A, người kia là B. Hãy sử dụng các mẹo và cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
- A and B don’t know each other. They are at a birthday party of a mutual friend. A starts a conversation with B. They make small talk and discover they are both interested in a career in the media industry. (A và B không biết nhau. Họ đang dự tiệc sinh nhật của một người bạn chung. A bắt đầu cuộc trò chuyện với B. Họ nói chuyện nhỏ và phát hiện ra rằng cả hai đều quan tâm đến công việc trong ngành truyền thông.)
- A and B are both members of their school’s Media Club. They are not close friends. They meet in the local park by chance. B starts a conversation with A. They make small talk and find out they are both in charge of promoting a school event. (A và B không biết nhau. Họ đang dự tiệc sinh nhật của một người bạn chung. A bắt đầu cuộc trò chuyện với B. Họ nói chuyện nhỏ và phát hiện ra rằng cả hai đều quan tâm đến sự nghiệp trong ngành truyền thông.)
Gợi ý:
1.
A: Nice party, isn’t it?
B: Yes, the food is really delicious and Mai is an excellent host. By the way, my name is Duong. I’m her classmate. And you? …
2.
B: Hi, have you heard about the new campaign our club is starting yet?
A: Yes, I have. It sounds really exciting. Are you joining? …
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bữa tiệc tuyệt vời phải không?
B: Vâng, đồ ăn rất ngon và Mai là chủ nhà tuyệt vời. Nhân tiện, tôi tên là Dương. Tôi là bạn cùng lớp của cô ấy. Và bạn? …
2.
B: Xin chào, bạn đã nghe về chiến dịch mới mà câu lạc bộ chúng ta đang bắt đầu chưa?
A: Rồi. Nghe có vẻ thực sự thú vị. Bạn có tham gia không? …
Culture
1 (trang 98 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following text and complete the table below. (Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bảng bên dưới.)
MASS MEDIA AROUND THE WORLD
There are different types of mass media and some work better than others in different situations. They could be as advanced as digital billboards, or as simple as public loudspeakers.
Digital billboards
Unlike a traditional billboard which can only show one printed image, a digital billboard can change between different messages. Digital billboards are also considered more attractive than traditional ones, and people are more likely to notice them. Moreover, they can also be updated in real time.
Nowadays, digital billboards are common in many big cities around the world. It is hard to imagine places like Times Square in New York, Piccadilly Circus in London, or Shibuya in Tokyo without bright light adverts. Although they are growing in popularity, there have been concerns about their impact on the surrounding environment. Global light pollution is increasing each year. The constant light emitted by digital billboards often confuses birds, harms insects, and causes health problems in humans, too.
Public loudspeakers
In the past, public loudspeakers were used during the war to warn people of air attacks. Nowadays, they are still used in parts of Japan, the Philippines, and the US to alert people to natural disasters such as storms, earthquakes, and tornadoes. In Viet Nam, they are used to communicate important public announcements to residents. However, the noise from a city-wide loudspeaker system can be a problem to some people.
Hướng dẫn dịch:
TRUYỀN THÔNG ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI
Có nhiều loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau và một số loại hoạt động tốt hơn những loại khác trong những tình huống khác nhau. Chúng có thể tiên tiến như bảng quảng cáo kỹ thuật số hoặc đơn giản như loa công cộng.
Biển quảng cáo kỹ thuật số
Không giống như bảng quảng cáo truyền thống chỉ có thể hiển thị một hình ảnh in, bảng quảng cáo kỹ thuật số có thể thay đổi giữa các thông điệp khác nhau. Biển quảng cáo kỹ thuật số cũng được coi là hấp dẫn hơn so với biển quảng cáo truyền thống và mọi người có nhiều khả năng chú ý đến chúng hơn. Hơn nữa, chúng cũng có thể được cập nhật theo thời gian thực.
Hiện nay, biển quảng cáo kỹ thuật số đã phổ biến ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Thật khó để tưởng tượng những nơi như Quảng trường Thời đại ở New York, Rạp xiếc Piccadilly ở London hay Shibuya ở Tokyo mà không có quảng cáo rực rỡ. Mặc dù chúng đang ngày càng phổ biến nhưng vẫn có những lo ngại về tác động của chúng đối với môi trường xung quanh. Ô nhiễm ánh sáng toàn cầu đang gia tăng mỗi năm. Ánh sáng liên tục phát ra từ các bảng quảng cáo kỹ thuật số thường khiến các loài chim nhầm lẫn, gây hại cho côn trùng và gây ra các vấn đề sức khỏe cho con người.
Loa công cộng
Trước đây, loa phóng thanh công cộng được sử dụng trong chiến tranh để cảnh báo người dân về các cuộc không kích. Ngày nay, chúng vẫn được sử dụng ở nhiều nơi ở Nhật Bản, Philippines và Mỹ để cảnh báo người dân về các thảm họa thiên nhiên như bão, động đất và lốc xoáy. Ở Việt Nam, chúng được sử dụng để truyền đạt những thông báo quan trọng tới người dân. Tuy nhiên, tiếng ồn từ hệ thống loa toàn thành phố có thể là vấn đề đối với một số người.
Đáp án:
Digital billboards | Public loudspeakers | |
Uses and advantages | change between different messages, attractive, can be updated in real time | In the past: warn people of air attacks. Nowadays: alert people to natural disasters, and communicate important public announcements to residents. |
Problems | light pollution, confuses birds, harms insects, and causes health problems in humans | noise from a city-wide loudspeaker system affect some people |
Places where they are used | New York, London, Tokyo | parts of Japan, the Philippines, the US, Viet Nam |
Hướng dẫn dịch:
Biển quảng cáo kỹ thuật số | Loa công cộng | |
Công dụng và ưu điểm | thay đổi giữa các tin nhắn khác nhau, hấp dẫn, có thể cập nhật theo thời gian thực | Trong quá khứ: cảnh báo mọi người về các cuộc tấn công trên không. Ngày nay: cảnh báo mọi người về thiên tai và truyền đạt những thông báo quan trọng đến người dân. |
Các vấn đề | ô nhiễm ánh sáng, gây nhầm lẫn cho chim, gây hại cho côn trùng và gây ra các vấn đề sức khỏe ở con người | tiếng ồn từ hệ thống loa toàn thành phố ảnh hưởng đến một số người |
Các địa điểm nơi chúng được sử dụng | New York, Luân Đôn, Tokyo | các vùng của Nhật Bản, Philippines, Mỹ, Việt Nam |
2 (trang 98 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
How effective do you think these types of mass media are? Will they become more or less popular in the future? Why/Why not? (Bạn nghĩ những loại hình truyền thông đại chúng này có hiệu quả như thế nào? Liệu chúng sẽ trở nên phổ biến hơn hay ít hơn trong tương lai? Tại sao/ tại sao không?)
Gợi ý:
We find both the digital billboards and the loudspeakers effective, because the former may work really well in big cities for their attractiveness, while the latter may work better in certain cities or remote areas for their simplicity. However, we suppose digital billboards will become more popular in the future because they are modern and attractive, while the popularity of loudspeakers will decline because more and more people are complaining about the noise they make. Besides, thanks to the advancement in technology, more and more people believe that there are more advanced and convenient ways of communicating information and news than using loudspeakers.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi thấy cả bảng quảng cáo kỹ thuật số và loa phóng thanh đều hiệu quả vì cái trước có thể hoạt động thực sự tốt ở các thành phố lớn vì sự hấp dẫn của chúng, trong khi cái sau có thể hoạt động tốt hơn ở một số thành phố hoặc vùng sâu vùng xa vì tính đơn giản của chúng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng bảng quảng cáo kỹ thuật số sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai vì chúng hiện đại và hấp dẫn, trong khi mức độ phổ biến của loa phóng thanh sẽ giảm do ngày càng có nhiều người phàn nàn về tiếng ồn mà chúng tạo ra. Bên cạnh đó, nhờ sự tiến bộ của công nghệ, ngày càng nhiều người tin rằng có những cách truyền đạt thông tin, tin tức tiên tiến và tiện lợi hơn là sử dụng loa phóng thanh.
Looking Back (trang 98, 99) – Global Success
Pronunciation
(trang 98 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs and mark (ᴗ) the places where the linking /r/ can appear. Listen and check. Then practise saying the sentences. (Làm việc theo cặp và đánh dấu (ᴗ) những vị trí mà âm /r/ có thể xuất hiện. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu.)
Track 55
- Peter and I are discussing the news in the local press.
- There is a huge poster on the wall advertising the public event.
- The village is far away in the mountains, but the villagers have a fast Internet connection.
- The singer is the focus of media attention.
Đáp án:
- Peter ᴗ and I are discussing the news in the local press.
- There is a huge poster ᴗ on the wall advertising the public event.
- The village is far ᴗ away in the mountains, but the villagers have a fast Internet connection.
- The singer ᴗ is the focus of media attention.
Hướng dẫn dịch:
- Peter và tôi đang thảo luận về tin tức trên báo chí địa phương.
- Có một tấm áp phích khổng lồ trên tường quảng cáo sự kiện công cộng.
- Ngôi làng ở xa trong núi nhưng dân làng có kết nối Internet nhanh.
- Ca sĩ là tâm điểm chú ý của giới truyền thông.
Vocabulary
(trang 98 Tiếng Anh 12 Global Success): Solve the crossword with the words you’ve learnt in this unit. What is the hidden word? (Giải ô chữ với những từ bạn đã học trong bài này. Từ ẩn là gì?)
- Broadcast TV, radio, and printed newspapers are typical examples of traditional mass ______.
- We should only use information which comes from ______ sources.
- The press report has strong ______ in favour of male consumers.
- The Internet makes information easily ______ to everyone using a computer or a smart device.
Đáp án:
1. media | 2. reliable | 3. bias | 4. accessible |
Hướng dẫn dịch:
- Truyền hình, phát thanh, báo in là những ví dụ điển hình của các phương tiện thông tin đại chúng truyền thống.
- Chúng ta chỉ nên sử dụng thông tin đến từ những nguồn đáng tin cậy.
- Báo chí có sự thiên vị mạnh mẽ đối với người tiêu dùng nam giới.
- Internet giúp mọi người sử dụng máy tính hoặc thiết bị thông minh có thể truy cập thông tin dễ dàng.
Grammar
(trang 99 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the mistake in each sentence. Then correct it. (Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)
Đáp án:
1. B | 2. D | 3. D | 4. C |
Hướng dẫn dịch:
- Internet đã trở thành một công cụ tiện lợi đến mức mọi người không thể sống thiếu nó.
- Chị tôi chưa bao giờ đến Mexico nhưng chị ấy viết blog về nó trên Internet như thể chị ấy đã dành rất nhiều thời gian ở đó.
- Có quá nhiều quảng cáo trên báo chí địa phương khiến tôi thực sự khó chịu.
- Ngày nay, không mất nhiều thời gian để tin tức đến được với mọi người trên khắp thế giới như trước đây.
Project (trang 99) – Global Success
THE PROS AND CONS OF MASS MEDIA
(trang 99 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Give a presentation to compare two types of mass media you are interested in. Use these questions as cues for your presentation. (Làm việc nhóm. Hãy thuyết trình để so sánh hai loại phương tiện truyền thông đại chúng mà bạn quan tâm. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho bài thuyết trình của bạn.)
– What are the mass media types?
– How are they similar or different?
– What are the advantages and disadvantages of each type?
– Which of them do you think will be more popular in the future? Why?
Hướng dẫn dịch:
– Các loại phương tiện truyền thông đại chúng là gì?
– Chúng giống và khác nhau như thế nào?
– Ưu điểm và nhược điểm của từng loại là gì?
– Bạn nghĩ ai trong số họ sẽ nổi tiếng hơn trong tương lai? Tại sao?