2A. Vocabulary
Bài 1
1. Look at the photos (A-E). Would you enjoy these activities? Why?/ Why not?
(Nhìn vào các bức ảnh (A-E). Bạn có muốn trải nghiệm những hoạt động này không? Tại sao/ Tại sao
không?)
Lời giải chi tiết:
Yes, I would like to enjoy these activities as I’m really keen on extreme sport. (Có, mình muốn trải nghiệm
những hoạt động này vì mình rất say mê các môn thể thao mạo hiểm.)
Bài 2
2. Match two or more of the nouns below with each photo {A-E). Then listen to the descriptions and check your answers.
(Nối hai hoặc nhiều hơn các danh từ bên dưới với mỗi bức ảnh (A-E). Sau đó nghe các mô tả và kiểm tra lại đáp án.)
Landscape: features cave cliff desert forest hill lake mountain ocean river rocks shore stream
valley volcano waterfall
A. ___
B. ___
C. ___
D. ___
E. ___
Lời giải chi tiết:
A. forest(rừng), river (sông), rocks (đá), waterfall (thác nước)
B. hill (đồi), rocks (đá), valley (thung lũng)
C. cliff (vách đá), ocean (đại dương), rocks (đá)
D. cave (hang động), ocean (đại dương), rocks (đá)
E. lake (hồ), mountain (núi), shore (bờ biển)
Bài 3
3. Check the meanings of the adjectives below. Find three pairs of opposites.
(Tra nghĩa của các tính từ bên dưới. Tìm ra 3 cặp từ trải nghĩa.)
Landscape: adjectives dark deep icy low narrow rocky shallow steep tall wide
Lời giải chi tiết:
dark (tối) deep (sâu) icy (lạnh lẽo) low (thấp) narrow (hẹp) rocky (nhiều đá) shallow (nông) steep
(dốc) tall (cao) wide (rộng)
Các cặp từ trái nghĩa: deep – shallow; low – tall; narrow – wide
Bài 4
4. Work in pairs. Match each adjective in exercise 3 with two or more nouns from exercise 2.
(Làm việc theo cặp. Nối 3 tính từ trong bài tập 3 với hai hoặc nhiều hơn các danh từ trong bài 2.)
deep cave / ocean / lake / river / valley
icy lake / river / stream
low hill / waterfall
narrow cave / lake / river / stream / valley
rocky desert / mountain / shore / valley
shallow cave / ocean / river / stream
steep cliff / hill / mountain / valley
tall cliff / waterfall
wide cave / lake / river / shore / stream / valley
Bài 5
5. Listen to four adverts. Match three of them with photos A-E.
(Nghe bốn quảng cáo. Nối ba trong chúng với các bức hình A-E.)
1. ___ 2. ___ 3. ___ 4. ___
Bài 6
6. Listen again. Complete the extracts (1-8) from the adverts using the prepositions below, nouns from exercise 2 and adjectives from exercise 3.
across along behind beside inside through
1. Kayak across icy lakes and shallow rivers.
2. Journey _____ _____ mountains and deep _____.
3. Explore the _____ caves _____ the coast of Mexico.
4. Stand _____ Lake Pinatubo, a lake _____ a _____.
5. A _____ lake formed, which soon became _____.
6. Find dark _____ _____ tall _____.
Bài 7
7. Work in pairs. Describe a typical landscape in your country. Use as much vocabulary from this lesson as you can. Your partner guesses the landscape you are describing.
(Làm việc theo cặp. Mô tả một phong cảnh nổi tiếng ở đất nước của bạn. Dùng nhiều từ vựng trong bài nhất
có thể. Bạn cùng bàn đoán phong cảnh mà bạn đang mô tả.)
There are many small and large islands which are surrounded by blue ocean waves. A lot of beautiful caves have interesting shaped rocks. It's Ha Long Bay. (Có rất nhiều đảo nhỏ và lớn được bao quanh bởi đại dương xanh. Có rất nhiều hang động có các loại đá có hình thù thú vị. Đó là vịnh Hạ Long.)
2B. Grammar
Bài 1
- Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man?
(Đọc phần mở đầu của câu chuyện. Tại sao người kể chuyện lại chú ý đến người đàn ông cao lớn?)
With my backpack in my hands. I stepped off the train onto the crowded platform. It was 7.30 in the evening. People were hurrying home. A mother and her two young children were sitting on a bench. The mother was talking to the boy, but he wasn’t looking at her. The girl was singing quietly and playing with a toy. Around them, travellers were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains. A very tall man was standing completely still near the exit. Why was he wearing summer clothes in this weather?
And why was he looking straight at me?
Tạm dịch:
Với chiếc ba lô trong tay, tôi bước xuống tàu và lên sân ga đông đúc. Lúc đó là 7 giờ 30 tối rồi. Mọi người đang hối hả về nhà. Một người mẹ và hai đứa trẻ đang ngồi trên một cái băng ghế. Người mẹ đang nói chuyện với đứa con trai nhưng cậu bé không nhìn cô ấy. Đứa con gái đang hát thầm và chơi đồ chơi. Xung quanh họ, có rất nhiều du khách đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu. Một người đàn ông rất cao lớn đang đứng rất yên gần lối thoát hiểm. Tại sao anh ta tại mặc đồ mùa hè vào thời tiết này. Và tại sao anh ấy lại nhìn chằm chằm vào tôi?
Lời giải chi tiết:
Because the man is standing very still, wearing summer clothes and staring at the narrator. (Vì người đàn ông đang đứng yên, mặc đồ mùa hè và nhìn chằm chằm vào người kể chuyện.)
Bài 2
- Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)
LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
- We often use the past continuous to set the scene.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)
It was snowing. Two men were walking towards the house. (Tuyết đang rơi, có hai người đàn ông đang tiến đến ngôi nhà.)
- We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time.(Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.)
At midnight, I was doing my homework. (Vào nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)
- When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (I, we, etc.) or was/were if the subject is the same.(Khi chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hai hay nhiều hành động, chúng ta không cần lặp lại chủ ngữ hoặc động từ tobe nếu cùng một chủ ngữ.)
We were sitting on the sofa and eating pizza. (Chúng tôi đang ngồi trên ghế sofa và ăn pizza.)
Lời giải chi tiết:
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking
Bài 3
- Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. Do not repeat the subject or was/ were if they are not necessary.
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với thì quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc. Đừng lặp lại chủ ngữ hoặc was/ were nếu không cần thiết.)
I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) _____ (shine) brightly and the temperature (2) _____ (rise). In the square, cafe owners (3) _____ (carry) tables outside. A dog (4) _____ (lie) on the pavement nearby, but it (5) _____ (not sleep). Two teenage girls (6) _____ (sit) on a bench (7) _____ (share) headphones. What (8) _____ (they/ listen) to?
Lời giải chi tiết:
1. was shining | 2. was rising | 3. were carrying | 4. was lying |
5. wasn’t sleeping | 6. were sitting | 7. sharing | 8. were they listening |
I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) was shining brightly and the temperature (2) was rising. In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. A dog (4) was lying on the pavement nearby, but it (5) wasn’t sleeping. Two teenage girls (6) were sitting on a bench (7) sharing headphones. What (8) were they listening to?
Tạm dịch:
Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang chiếu sáng và nhiệt độ đang tăng lên. Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng không ngủ. Có hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên một cái băng ghế và chia sẻ tai nghe? Họ đang nghe gì thế?
Giải thích:
(1) Already, the sun (1) was shining brightly… (Mặt trời đã đang chiếu sáng…)
Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh, vì “the sun” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was shining.
… and the temperature (2) was rising. (…và nhiệt độ đang tăng lên.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “the temperature” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was rising.
(3) In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. (Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “café owners” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were carrying.
(4) A dog was lying on the pavement nearby… (Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was lying.
(5) … but it (5) wasn’t sleeping. (… nhưng không ngủ.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu phủ định nên ta có công thức: was + not + Ving → wasn’t sleeping.
(6) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “two teenage girls” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were sitting.
(7) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và cùng chủ ngữ nên ta bỏ luôn chủ ngữ và động từ tobe → sharing.
(8) What (8) were they listening to? (Họ đang nghe gì thế?)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ, ta có công thức: was + S + Ving → were they doing.
Bài 4
- Work in pairs. Ask and answer questions about the people in the texts in exercises 1 and 3.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những người trong các bài đọc từ bài 1 đến bài 3.)
What were they doing?
- the mother
- the boy
- the girl
- the other travellers
- the tall man
- the cafe owners
- the dog
- the teenage girls
Lời giải chi tiết:
- What was the mother doing? – She was sitting on a bench and talking to the boy.
(Người mẹ đang làm gì? – Cô ấy đang ngồi trên băng ghế và nói chuyện với cậu bé.)
- What was the boy doing? – He was sitting on a bench and was not looking at his mother.
(Cậu bé đang làm gì? – Cậu bé đang ngồi trên băng ghế và không nhìn vào mẹ cậu ấy.)
- What was the girl doing? – She was singing quietly and playing with a toy.
(Cô bé đang làm gì? – Cô bé đang hát thầm và chơi đồ chơi.)
- What were the other travellers doing? – They were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains.
(Những du khách khác đang làm gì? – (Họ đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu.)
- What was the tall man doing? – He was standing near the exit and looking straight at the narrator.
(Người đàn ông cao lớn đang làm gì? – Anh ta đang đứng gần lối thoát hiểm và nhìn thẳng vào )
- What were the cafe owners doing? – They were carrying tables outside.
(Các chủ quán ăn đang làm gì – Họ đang mang bàn ra ngoài.)
- What was the dog doing? – He was lying on the pavement nearby.
(Con chó đang làm gì? – Nó đang nằm trên vỉa hè gần đó.)
- What were teenage girls doing? – They were sitting on a bench and sharing headphones.
(Các cô gái teen đang làm gì? – Họ đang ngồi trên một băng ghế và chia sẻ tai nghe.)
Bài 5
- Imagine that yesterday you arrived in the centre of a new city. Write sentences in the past continuous to describe the scene. Use the words below or your own ideas.
(Tưởng tưởng hôm qua bạn đến trung tâm của một thành phố mới. Viết các câu với thì quá khứ tiếp diễn để tả cảnh. Sử dụng các từ bên dưới hoặc tự nghĩ ý tưởng.)
a tourist some birds two taxi drivers a street vendor a police officer some schoolchildren a shop owner some workmen some shoppers | stand/sit argue/ fight take photos eat/ drink talk on the phone read a book/ magazine laugh/ smile/ sing walk/ run/ ride a bike |
Lời giải chi tiết:
Some birds were singing. (Vài con chim đang hót).
Some schoolchildren were arguing. (Vài đứa học sinh đang cãi nhau.)
A police officer was walking on the street. (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường.)
Bài 6
- Work in pairs. Swap the sentences you wrote in exercise 5. Choose three of your partner’s sentences and write a question about each one using the past continuous.
Lời giải chi tiết:
Some birds were singing. – Which kind of birds were singing? (Vài con chim đang hót – Chim gì đang hót?)
Some schoolchildren were arguing. – Which topics were the schoolchildren arguing about? (Vài đứa học sinh đang cãi nhau. – Chúng cãi nhau về chuyện gì?)
A police officer was walking on the street. – Can you guess where was the police officer going to? (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường. – Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không?)
Bài 7
- Ask and answer the questions you wrote in exercise 6.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn viết trong bài 6.)
Which kind of birds were singing? – They are sparrow. (Chim gì đang hót? – Chim sẻ)
Which topics were the schoolchildren arguing about? – They were arguing about how airplane can fly. (Chúng cãi nhau về chuyện gì? – Chúng đang cãi nhau về việc tại sao máy bay có thể bay)
Can you guess where was the police officer going to? – He completed his shift and was going back to the office. (Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không? – Chú ấy đã hết ca trực và quay về văn phòng)
Bài 8
- Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7.
(Viết phần mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng trong bài 5 và bao gồm các thông tin thêm trong bài 7.)
Lời giải chi tiết:
Yesterday, I visited my friend in the centre of the neighboring city. It was very animated and there were a lot of people on the street. I heard some sparrows were singing. I saw some schools children were coming back home together and they were arguing about how airplane can fly. There was a police walking on the street and I guessed he completed his shift and was going back to the office.
(Hôm qua, mình đã đến thăm bạn mình ở trung tâm thành phố kế bên. Nó rất nhộn nhịp và có nhiều người trên đường. Mình nghe thấy vài chú chim sẻ đang hót. Mình thấy mấy đứa học sinh đang cùng nhau về nhà và tranh cãi xem máy bay bay như thế nào. Có một cảnh sát đang đi bộ trên đường. Mình đoán là chú ấy đã hoàn thành ca trực và đang trở về văn phòng.)
2C. Listening
Bài 1
1. Put the adjectives below into three groups: describing a) people, b) extreme sports and c) landscapes. Some adjectives can go into more than one group.
(Xếp các tính từ bên dưới thành ba nhóm: mô tả a) người, b) thể thao mạo hiểm. c) phong cảnh. Một vài tính từ có thể xếp vào nhiều hơn một nhóm.)
Adjectives to describe adventure athletic brave impressive remote risky spectacular strong terrifying thrilling
Lời giải chi tiết:
People: athletic (lực lưỡng), brave (dũng cảm), impressive (oai vệ), strong (khỏe mạnh), terrifying (kinh hãi)
Extreme sports: risky (liều lĩnh), spectacular (thu hút sự chú ý), terrifying (hoảng sợ), thrilling (rùng mình)
Landscapes: impressive (ấn tưởng), remote (hẻo lánh), spectacular (hung vĩ)
Bài 2
2. Describe the photo above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2A on page 18.
(Mô tả bức tranh bên dưới. Những người này đang ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ những người này là những ai? Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các từ vựng trong bài 2A trang 18.)
Lời giải chi tiết:
They are in the top of a very high and steep mountain. They are going skydiving. (Họ đang ở trên một ngọn núi cao và dốc. Họ đang chơi nhảy dù.)
Bài 3
3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.
(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)
Listening Strategy (Chiến thuật nghe)
The information that you need to understand in therecorded text may be expressed differently in the task.
(Thông tin bạn cần hiểu trong đoạn băng có thể được thể hiện khác đi trong câu hỏi.)
Listen out for synonyms of key words in the task. Key words are content words such as adjectives, nouns and verbs.
(Nghe rõ từ đồng nghĩa của từ khóa trong câu hỏi. Từ khóa là những từ như tính từ, danh từ và động từ.)
Listen out, too, for ways in which words with the opposite meaning, or negative verbs, correspond with key words in the task.
(Tương tự, nghe ra những từ với có nghĩa trải ngược, hoặc những động từ phủ định, tương ứng với các từ khóa trong câu hỏi.)
It’s rather cold today. >> It isn’t very warm today. (Trời hôm nay khá lạnh. >> Trời hôm nay không được ấm lắm.)
We won the match. >> We didn’t lose the match. (Chúng tôi đã thắng trận đấu. >> Chúng tôi đã không để thua trận đấu.)
1. Fred loves being in wild, far-away places. remote (Fred thích đến những nơi hoang dã, xa xôi.)
2. Sally says BASE jumping isn’t popular with older people. (Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người già.)
3. Chris doesn’t consider himself a courageous person. (Chris không cho rằng mình là người can đảm.)
4. Celina says people who aren’t strong and fit shouldn’t try BASE jumping. (Celina nói rằng những người không khỏe và cân đối không nên thử nhảy dù mạo hiểm.)
5. For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it. (Với Shelly, sự hấp dẫn của nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục ở nơi thực hiện nhảy dù.)
6. Martin really didn’t enjoy BASE jumping. (Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm lắm.)
Bài 4
4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.
(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)
1. Tanya likes extreme sports because they’re dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)
2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)
3. Tanya didn’t enjoy her first experience of BASE jumping. (Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên nhảy dù mạo hiểm của cô ấy lắm.)
4. The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya’s opinion. (Những dốc núi ở Tonsai, Thái Lan là nơi hoàn hảo cho nhảy dù mạo hiểm, theo quan điểm của Tanya.)
5. Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it. (Tanya nghĩ rằng những nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không sẵn sàng thử chơi.)
6. In Tanya’s opinion, Roberta Mancino is a great sportswoman. (Trong suy nghĩ của Tanya thì Roberta Mancino là một vận động viên nữ tuyệt vời.)
Lời giải chi tiết:
1. like: love, (be) keen on, enjoy, …
dangerous: risky, serious, threatening, …
2. told (tell): say, speak, …
3. didn’t enjoy: hate, dislike, …
4. venue: place, location, site, …
5. danger: risk, threat, insecurity, …
6. great: good, wonderful, awesome, …
sportswoman: athlete, …
Bài 5
5. Listen. Are the sentences in exercise 4 true or false? Write T or F.
(Nghe. Những câu trong bài tập 4 đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
Bài 6
6. Work in pairs. Explain why you would or would not like to try BASE jumping. Give three reasons. Use the adjectives in exercise 1 and ideas from exercise 3 to help you.
(Làm việc theo cặp. Giải thích tại sao bạn muốn hoặc không muốn thử môn nhảy dù mạo hiểm. Đưa ra ba lý do. Sử dụng các tính từ ở bài tập 1 và ý tưởng ở bài tập 3 để giúp bạn.)
I don’t like BASE jumping because… (Tôi không thích môn nhày dù mạo hiểm là do…)
I’m afraid of height. (Tôi mắc chứng sợ độ cao…)
This sport is too risky. (Môn thể thao này quá nguy hiểm…)
I’m not strong enough. (Tôi không đủ khỏe…)
2D. Grammar
Bài 1
1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end?
(Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu ở đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ấy ở đâu?)
(1) A cold wind was blowing and large dark clouds were moving across the sky. (2) A hundred metres from the cliffs, the boat was rising and falling with the waves. (3) Harry took off his jacket and his jeans and put them into the water and began to swim. (4) Then he climbed down into the water and began to swin. (5) As he was getting near the boat, he heard a shout. (6) He held his breath and dived under the waves.
Lời giải chi tiết:
He is on the shore at the start. He is in the sea at the end. (Lúc đầu thì anh ấy ở trên bãi biển. Lúc cuối thì anh ấy ở trong lòng biển.)
Bài 2
2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 – 6 from the extract in exercise 1 with rules a – c.
LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous
a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)
We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.)
b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.)
It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.)
c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past.
(Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.)
As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).)
Lời giải chi tiết:
1.b | 2.b | 3.a | 4.a | 5.c | 6.a |
Bài 3
3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau. Dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của những động từ trong ngoặc.)
a. While he _____ (listen) to their argument, the boat’s engines _____ (start).
b. Someone _____ (fall) into the water. Harry _____ (realise) who it was and _____ (jump) in too.
c. Still underwater, he _____ (swim) close to the boat then _____ (come) up silently. Three people _____ (argue) loudly.
d. The boat _____ (begin) to move away. As he _____ (decide) what to do he _____ (hear) a scream.
Lời giải chi tiết:
a. While he was listening to their argument, the boat’s engines started. (Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.)
Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ. Ở đây hành động “nghe thấy cuộc cãi vã” là hành động đang diễn ra, thì hành động “động cơ con tàu hoạt động” xen vào nên trong câu này ta sẽ chia: was listening – started.
b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too. (Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.)
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Các hành động “ngã xuống nước”, “nhận ra” và “nhảy xuống theo” xảy ra liên tiếp nhau nên ta sẽ chia: fell – realised – jumped.
c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were argueing loudly. (Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.)
Trong câu thứ nhất “bơi đến gần con tàu” và “trồi lên lặng lẽ” là hai hành động xảy ra liên tiếp. Ta sẽ dùng thì quá khứ đơn cho hai hành động này, ta có: swam – came.
Với câu sau, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để đặt bối cảnh cho câu chuyện. “Three people” là chủ ngữ số nhiều nên ta có: S + were + Ving. → Three people were arguing.
d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream. (Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.)
Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra tiếp theo, ta có: began
Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ. Ở đây hành động “quyết định xem làm gì” là hành động đang diễn ra, thì hành động “nghe thấy tiếng thét” xen vào nên trong câu này ta sẽ chia: was deciding – heard.
Bài 4
4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check.
(Xếp các câu trong bài 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1.c | 2.a | 3.d | 4.a |
Lời giải chi tiết:
1-c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were argueing loudly. (Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.)
2-a. While he was listening to their argument, the boat’s engines started. (Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.)
3-d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream. (Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.)
4-b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too. (Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.)
Bài 5
5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while/ as or when.
(Chọn một việc xen ngang từ box B cho mỗi hoạt động của box A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, Dùng while/as hoặc when.)
Lời giải chi tiết:
While Harry was climbing back onto the boat, he remembered something. (Khi mà Harry đang leo trở lại thuyền thì anh ta nhớ ra gì đó.)
When Harry found a case of money, he was swimming to the shore. (Khi Harry tìm thấy cặp đựng tiền thì anh ta đang bơi vào bờ.)
While Harry were fighting with three people, he heard gunshots. (Khi mà Harry đang đánh nhau với ba người kia, anh ta nghe thấy tiếng súng nổ.)
While Harry was helping the person in the sea, he saw a shark. (Khi mà Harry đang giúp người đó ở dưới nước, anh ta thấy một con cá mập.)
While Harry was putting on dry clothes, he saw a helicopter. (Khi mà Harry đang mặc đồ khô lên người thì anh ta thấy một chiếc trực thăng.)
Bài 6
6. Work in pairs. What do you think happened next in Harry’s story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you.
1. Did Harry know the person who fell into the water?
2. Did they fight or help each other?
3. What happened to the boat?
4. Did Harry return to the shore or get on the boat?
5. What happened next?
Lời giải chi tiết:
1. Did Harry know the person who fell into the water? (Harry có biết ai là người bị ngã xuống nước không?)
Maybe that was a friend of Harry. (Có lẽ là một người bạn của Harry.)
2. Did they fight or help each other? (Họ đánh nhau hay giúp đỡ nhau?)
They were fighting. (Họ đang đánh nhau.)
3. What happened to the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)
The boat stopped moving. (Con thuyền ngừng di chuyển.)
4. Did Harry return to the shore or get on the boat? (Harry quay vào bờ hay lên thuyền?)
He got on the boat. (Anh ta lên thuyền.)
5. What happened next? (Chuyện gì xảy ra tiếp theo?)
Harry saved the person who fell into the water. (Harry đã cứu người bị rớt xuống nước.)
Bài 7
7. Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different?
(Lắng nghe phần kết của câu chuyện. So sánh với ý tưởng của bạn trong bài 6. Chúng khác nhau như thế nào?)
2E. Word skills
Bài 1
- Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why?/ Why not?
(Đọc bài văn. Tìm tên của người trong bức ảnh. Bạn có đồng ý với ý kiến cuối bài không? Tại sao/ Tại sao không?)
Yesterday, sixteen-year-old Hector Turner began his attempt to become the youngest Briton to complete a 242 km ‘ultra-marathon’ across the Sahara Desert. On the same day, Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest. He wanted to be the youngest Briton to achieve the ‘Seven Summits’ challenge – climbing the highest mountain on each continent. Last year, Mike Perham circumnavigated the world alone by boat at the age of seventeen. Why do today’s teenagers feel this need for exploration and adventure? Why do they want to have wild experiences? Mike Perham has a theory: ‘Kids dream more than adults.’
Tạm dịch:
Ngày hôm qua, cậu bé mười sáu tuổi Hector Turner đã bắt đầu thử sức trở thành người nhỏ tuổi nhất Briton hoàn thành chặng “siêu ma-ra-tông” băng qua sa mạc Sahara. Vào cùng ngày, một sinh viên đại học 20 tuổi, Geordie Stewart, khởi hành đến Everest. Anh ấy muốn trở thành người trẻ nhất Briton hoàn thành thử thách “Bảy đỉnh núi” – leo lên mỗi ngọn núi cao nhất ở mỗi châu lục. Năm ngoái, Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình vào tuổi 17 bằng thuyền. Tại sao giới vị thành niên ngày nay cảm thấy cần thiết phải phiêu lưu và thám hiểm. Tại sao họ lại muốn có những trải nghiệm điên rồ như vậy? Mike Perham có một ý kiến: “Vì trẻ em thường mơ mộng hơn người lớn.”
Lời giải chi tiết:
His name is Mike Perham. (Tên anh ta là Mike Perham.)
Yes. Because children are more carefree than adults, they do not have to be worry about earning money and other responsibilities. (Có, vì trẻ em thì vô lo vô nghĩ hơn người lớn, nên chúng không phải lo lắng về việc kiếm tiền và những trách nhiệm khác.)
Bài 2
- Complete the table with words from the text in exercise 1.
(Hoàn thành bảng với các từ trong bài đọc trong bài tập 1.)
noun | verb |
(1) | attempt |
completion | (2) |
Achievement | (3) |
(4) | Need |
(5) | explore |
(6) | experience |
dream | (7) |
Phương pháp giải:
1.attempt | 2.complete | 3.achieve | 4.need |
5.exploration | 6.experience | 7.dream |
Bài 3
- Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix?
(Đọc hộp Learn this! Những hậu tố khác nhau của danh từ nào bạn có thể tìm thấy trong bài đọc bài 1? Danh từ nào không có hậu tố?)
LEARN THIS! Related verbs and nouns
- Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion. -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary.(Một vài danh từ hình thành bằng cách thêm một hậu tố (vd. -(at)ion. -ment, -ure) vào một động từ. Chính tả có thể thay đổi nếu cần.)
argue (v)- argument (n) fail (v)-failure (n)
translate (v)- translation (n)
- Some nouns and verbs are identical.(Có những danh từ và động từ giống nhau.)
thunder (v) – thunder (n) fall (v) -fall (n)
- In dictionaries, related nouns and verbs sometimes appear under the same entry.(Trong các cuốn từ điển, những danh từ và động từ có liên quan đến nhau đôi khi xuất hiện trong cùng một mục từ.)
Lời giải chi tiết:
-tion: exploration
-ure: adventure
Không có hậu tố: attempt, need, experience, dream
Bài 4
- Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng từ điển, tìm các danh từ liên quan đến các động từ bên dưới. Tra nghĩa của chúng.)
entertain
erupt
examine
motivate
relax
rescue
Lời giải chi tiết:
entertain (v): giải trí → entertainment (n): sự giải trí
erupt (v): phun trào → eruption (n): sự phun trào
examine (v): kiểm tra → examination (n): kỳ thi
motivate (v): thúc đẩy → motivation (n): động lực
relax (v): thư giãn → relaxation (n): sự thư giãn
rescue (v): giải cứu → rescue (n): sự giải cứu
Bài 5
- Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns to say the word and say the form.
(Nghe các từ và gạch chân trọng âm. Sau đó làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một từ và dạng của chúng.)
- a. Teenagers who go on adventures should be proud of what theyaccomplish.
b Teenagers who go on adventures should be proud of their _____.
- a. Companies will want toemploythem
- Companies will want to offer them ______.
- a.Preparingfor the trips is the most difficult part.
- The most difficult part of the trips is the _____.
- a. These trips are a great way todeveloppersonal skills
- These trips are great for the _____ of personal skills.
- a. Most teenagersdreamof becoming famous.
- The _____ of most teenagers is to become famous.
Lời giải chi tiết:
1. accomplishments | 2. employment | 3. preparation | 4. development | 5. dream |
- a. Teenagers who go on adventures should be proud of what theyaccomplish.(Giới tuổi teen đi thám hiểm nên tự hào về những gì mình đã đạt được.)
b Teenagers who go on adventures should be proud of their accomplishments. (Giới tuổi teen đi thám hiểm nên tự hào về những thành tích của bản thân.)
- a. Companies will want toemploythem. (Công ty muốn tuyển họ.)
- Companies will want to offer thememployment.(Công ty muốn cho họ công việc.)
- a.Preparingfor the trips is the most difficult part. (Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.)
- The most difficult part of the trips is thepreparation.(Phần khó nhất của chuyến đi là phần chuẩn bị.)
- a. These trips are a great way todeveloppersonal skills. (Những chuyến đi này là cách tốt để phát triển kỹ năng cá nhân.)
- These trips are great for thedevelopmentof personal skills. (Những chuyến đi này tốt cho sự phát triển kỹ năng cá nhân.)
- a. Most teenagersdreamof becoming famous. (Hầu hết giới vị thành niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.)
- Thedreamof most teenagers is to become famous. (Giấc mơ của hầu hết giới vị thành niên là trở nên nổi tiếng.)
Bài 7
- Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences.
(Làm việc theo cặp. Kiểm tra bài làm bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn có đồng ý với những câu trên không?)
Lời giải chi tiết:
- Agree. Because going on adventures takes a lot of efforts and they need to be proud of that.(Đồng ý, đi thám hiểm cần nhiều công sức và họ nên tự hào vì điều đó.)
- Agree. Adventures give people lots of knowledge and practical experience, and that is what companies are looking for in an employee.
(Đồng ý. Thám hiểm cho người ta nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế, và đây là điều mà các công ty đang tìm kiếm ở một ứng viên.)
- Agree. Well preparation will help people can easily deal with any problems coming up.
(Đồng ý. Chuẩn bị kỹ lưỡng giúp người ta có thể dễ dàng giải quyết những vấn đề phát sinh.)
- Agree. Improving personal skills such as planning, flexibility, confidence,…
(Đồng ý. Cải thiện các kỹ năng cá nhân như lập kế hoạch; sự linh hoạt; sự tự tin…)
- Disagree. Many teenagers don’t want to become famous. They just want to study well, experience new things with their family or friends.
(Phản đối. Nhiều thiếu niên không muốn nổi tiếng. Họ chỉ muốn học tốt, trải nghiệm nhiều thứ mới với gia đình hoặc bạn bè.)
2F. Reading
Bài 1
1. Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, band c.
(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Chọn từ các tiêu đề a, b, c.)
a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)
b. How to protect sea creatures. (Làm cách nào để bảo vệ các loài sinh vật biển.)
c. Fish rescues sailors. (Cá giải cứu các thủy thủ.)
Lời giải chi tiết:
a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)
Bài 2
2. Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know?
(Đọc đoạn đầu của bài khóa. Bạn có chọn đúng tiêu đề trong bài tập 1 không? Sao bạn biết điều đó?)
Lời giải chi tiết:
The first paragraph introduces about Dan and Kate’s nightmare during a fishing trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.)
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and thinking about what might happen next.
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu. Sau đó đọc bài khóa, tập trung vào mỗi khoảng trống và nghĩ xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.)
Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)
When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.
(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)
Bài 4
4. Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There are one extra sentences. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3?
A. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land.
B. The captain helped them as they climbed onto dry land.
C. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived.
D. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.
E. Out of the water at last, they lay down and rested.
F. But they couldn’t get out of the water here.
A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank.
The weather wasn’t brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The boat was sinking last. The captain used his radio to send a message for help. Then he shouted, ‘Jump out!’. (1) _____. They were about 15 km from land.
The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and there was no sign of rescue. (2) _____. They were both thinking the same terrifying thought: sharks!
A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near land! (3) _____. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted. Eventually, they reached a sandy beach. (4) ____.
Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young farm worker (5) _____. He also gave them some tragic news: the captain was lost at sea. After a few days in hospital Dan and Kale were fine. Their story had another happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours on the water!
Lời giải chi tiết:
1.D | 2.A | 3.F | 4.E | 5.C |
A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank.
The weather wasn’t brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The boat was sinking last. The captain used his radio to send a message for help. Then he shouted, ‘Jump out!’. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves. They were about 15 km from land.
The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and there was no sign of rescue. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land. They were both thinking the same terrifying thought: sharks!
A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near land! But they couldn’t get out of the water here. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted. Eventually, they reached a sandy beach. Out of the water at last, they lay down and rested.
Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young farm worker. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived. He also gave them some tragic news: the captain was lost at sea. After a few days in hospital Dan and Kale were fine. Their story had another happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours on the water!
Tạm dịch:
Một kì nghỉ mơ ước đã biến thành một ác mộng cho một cặp an hem người Mỹ, Dan và Kate Suski. Trong chuyến đi câu Cá ở Ca-ri-bê, thuyền của họ đã chìm.
Thời tiết hôm đó thực sự cũng không tốt lắm, nhưng Dan đã câu được một con cá lớn! Anh ấy đang cố gắng kéo con cá lên thuyền khi thuyền trưởng nhận ra nước đang tràn vào trong buồng. Con tàu chìm rất nhanh. Thuyền trưởng sử dụng bộ đàm để gửi tin nhắn cầu cứu. Sau đó ông ta hét lớn, “Nhảy ra khỏi tàu!”. Và họ đã nhảy, và một vài phút sau đó, con thuyền đã biến mất dưới những lớp sóng. Họ đang cách xa 15 cây số từ đất liền.
Thuyền trưởng nói rằng cứu hộ đang đến. Bây giờ thì thời tiết rất tệ rồi, nhưng họ đang mặc phao cứu sinh. Sau một tiếng đồng hồ, thuyền trưởng và anh em nhà Suski đã lạc nhất nhau, và cũng không có bất kì dấu hiệu cứu hộ nào. Nên Dan và Kate bắt đầu bơi nhanh nhất có thể để tiến vào đất liền. Họ đều chung một suy nghĩ cực kì kinh hãi: những con cá mập!
Một chiếc trực thăng xuất hiện, nhưng không ai thấy Dan và Kate ở dưới nước. Trời chuyển sang tối và hai an hem Suskis đã bơi trong 14 tiếng đồng hồ. Cuối cùng, họ đã thấy những vách đá; họ đã gần bờ rồi! Nhưng họ không thể ra khỏi mặt nước. Có những mỏm đá rất sắc. Bây giờ họ đã thấm mệt rồi. Sau cùng, họ cũng đến được một bãi biển đầy cát. Cuối cùng cũng lên bờ, họ nằm xuống và nghỉ.
Sau đó họ tìm thấy một thị trấn và nhặt một vài trái chuối xanh. Cuối cùng, họ gặp một nông dân trẻ. Anh ta cho họ thức ăn và nước, và ở với họ cho đến khi cảnh sát đến. Anh ta cũng đưa họ thêm một thông tin bi kịch: thuyền trưởng đã mất tích ngoài biển.
Sau một vài ngày ở bệnh viện Dan và Kate đã ổn. Câu chuyện của họ cũng đã có một cái kết đẹp khác: một thuyền cứu hộ đã tìm thấy thuyền trưởng sau 23 giờ bơi trong bể nước!
Bài 5
5. Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Dan was the first person to see that there was a problem with the boat.
2. The boat sank before Dan and Kate could jump into the water.
3. A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn’t rescue them.
4. When Dan and Kate reached land, they couldn’t get out of the water at first.
5. There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea.
Lời giải chi tiết:
1.F | 2.F | 3.F | 4.T | 5.T |
1. F
Dan was the first person to see that there was a problem with the boat. (Dan là người đầu tiên thấy chiếc thuyền có vấn đề.)
Thông tin: He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin.
(Anh ấy đang cố gắng kéo con cá lên thuyền khi thuyền trưởng nhận ra nước đang tràn vào trong buồng.)
2. F
The boat sank before Dan and Kate could jump into the water. (Con thuyền chìm trước khi Dan cà Kate có thể nhảy xuống nước.)
Thông tin: Then he shouted, ‘Jump out!’. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.
(Sau đó ông ta hét lớn, “Nhảy ra khỏi tàu!”. Và họ đã nhảy, và một vài phút sau đó, con thuyền đã biến mất dưới những lớp sóng.)
3. F
A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn’t rescue them. (Một chiếc trực thăng nhìn thấy Dan và Kate trên biển, nhưng nó không cứu họ)
Thông tin: A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water.
(Một chiếc trực thăng xuất hiện, nhưng không ai thấy Dan và Kate ở dưới nước.)
4. T
When Dan and Kate reached land, they couldn’t get out of the water at first. (Khi Dan và Kate đến đất liền, lúc đầu họ không thể ngoi lên khỏi mặt nước.)
Thông tin: Finally, they saw some cliffs; they were near land! But they couldn’t get out of the water here. There were dangerous sharp rocks.
(Cuối cùng, họ đã thấy những vách đá; họ đã gần bờ rồi! Nhưng họ không thể ra khỏi mặt nước. Có những mỏm đá rất sắc.)
5. T
There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea.(Không có ai ở trên biển khi Dan và Kate ra khỏi mặt nước.)
Thông tin: Out of the water at last, they lay down and rested. (Cuối cùng cũng lên bờ, họ nằm xuống và nghỉ.)
Bài 6
6. Read the Learn this! box and complete it with the adjectives below. (Đọc hộp Learn this! và hoàn thành nó với các tính từ bên dưới.)
LEARN THIS! Extreme adjectives
a. Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives.
delicious = very tasty
disgusting = very unpleasant
fantastic = very (1) _____
filthy = very (2) _____
starving= very (3) _____
tiny = very (4) _____
b. Very common adjectives often have more than one extreme equivalent
enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big
Lời giải chi tiết:
1.good | 2.dirty | 3.hungry | 4.small |
LEARN THIS! Extreme adjectives (Tính từ cực đại)
a. Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives. (Một số tính từ cực đại có nghĩa tương đương với các tính từ đơn giản hơn.)
delicious = very tasty (rất ngon)
disgusting = very unpleasant (rất khó chịu)
fantastic = very (1) good (rất tuyệt)
filthy = very (2) dirty (rất bẩn)
starving= very (3) hungry (rất đói)
tiny = very (4) small (rất nhỏ)
b. Very common adjectives often have more than one extreme equivalent. (Những tính từ rất thông thường có thể có nhiều hơn 1 tính từ cực đại.)
enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big (rất lớn)
Bài 7
7. Match the extreme adjectives highlighted in the text with the simpler adjectives below.
(Nối các tính từ cực đại được tô màu trong bài đọc với những tính từ đơn giản hơn bên dưới.)
Extreme adjectives
1. very bad
2. very good
3. very big
4. very sad
5. very frightening
6. very tired
Lời giải chi tiết:
1. very bad – awful (rất tệ)
2. very good – brilliant (rất tốt)
3. very big – huge (rất lớn)
4. very sad – tragic (rất buồn)
5. very frightening – terrifying (rất đáng sợ)
6. very tired – exhausted (rất mệt mỏi)
Bài 8
8. Work in pairs. Prepare an interview with Dan or Kate. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị phỏng vấn với Dan hoặc Kate.)
Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/ or your own ideas.
(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết 6 câu hỏi dùng gợi ý bên dưới hoặc ý tưởng của bạn.)
Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A’s questions. Use as much information from the text as you can.
(Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi của A. Dùng càng nhiều chi tiết trong bài càng tốt.)
1. what/ weather/ like/ that day?
2. what/ you/ doing?
3. what /happened/ boat?
4. why/ you/ start/ swimming?
5. how/ you/ feel?
6. how/ you/ reach safety?
Lời giải chi tiết:
1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)
The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)
2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)
We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)
3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)
The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)
4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)
Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)
5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)
I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)
6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)
We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)
2G. Speaking
Bài 1
1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A – C).
(Nối hai hoặc nhiều thiết bị bên dưới với mỗi bức ảnh A – C.)
Sports equipment boots helmet dinghy life jacket paddles poles rope rucksack safety harness
A.
B.
C.
Lời giải chi tiết:
A. boots (giày), poles (gậy), rucksack (ba lô lớn)
B. helmet (mũ bảo hiểm), dinghy (xuồng nhỏ), life jacket (áo cứu sinh), paddles (mái chèo)
C. rope (dây thừng), safety harness (dây đeo an toàn)
Bài 2
2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion?
(Đọc Chiến thuật Nói. Sau đó nghe 2 học sinh miêu tả các bức tranh A và B. Theo bạn thì ai bám theo chiến thuật tốt hơn?)
Bài 3
3. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check.
(Hoàn thành các cụm từ dùng để mô tả bức tranh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một vài từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
at in looks on seems shows
Describing a photo
The photo (1) _____
(2) _____ the foreground/ background
(3) _____ the top left corner/ bottom right corner
(4) _____ the top I bottom
(5) _____ the left/ right
(6) _____ the centre
It (7) _____ like a …
It (8) _____ as if they’re …
It (9) _____ to be…
Lời giải chi tiết:
The photo (1) shows(Bức tranh cho thấy)
(2) in the foreground/ background (nền)
(3) In the top left corner/ bottom right corner (ở góc trên bên trái/ góc dưới bên phải)
(4) At the top/ bottom (Ở phía trên/ phía dưới)
(5) On the left/ right (Ở bên trái/ bên phải)
(6) In the centre (Ngay chính giữa)
It (7) looks like a … (Nó trông giống như là…)
It (8) seems as if they’re … (Nó trông như thể…)
It (9) seems to be…(Nó trông như…)
Bài 4
4. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 8.
(Làm việc theo cặp. Bạn nghỉ những người trong các bức hình A và B đang cảm thấy như thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các từ vựng khác trong bài học 1A trang 8.)
angry bored calm excited nervous relaxed scared shocked
Speculating about feelings (Xem xét về mặt cảm xúc)
She’s probably feeling and … (Cô ta chắc hẳn đang cảm thấy…)
I expect they’re feeling…, but maybe a bit … (Tôi cho rằng họ đang cảm thấy …, nhưng có một chút…)
Judging by her expression, I’d say … (Đánh giá qua biểu cảm của cô ta, tôi sẽ nói rằng …)
To me, they look as if they’re feeling… (Với tôi thì, họ trông như thể …)
Lời giải chi tiết:
She’s probably feeling relaxed and comfortable. (Cô ấy có thể đang cảm thấy thư giãn và thoải mái.)
To me, they look as if they’re feeling delighted and excited. (Với tôi thì, nhìn họ như thể họ đang rất vui mừng và thích thú.)
Bài 5
5. Listen to the second student answering the teacher’s questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use?
(Nghe học sinh thứ 2 trả lời câu hỏi của giáo viên về bức tranh B. Cô ấy đã sử dụng tính từ nào trong bài tập 4?)
Bài 6
6. Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1 – 6. Then translate the phrases.
(Nghe lại. Hoàn thành cụm từ ở đầu mỗi trích đoạn 1 – 6. Sau đó dịch các cụm từ trên.)
1. Well, basically,you can see it in their faces
2 _____, no, I wouldn’t.
3. _____, the worst thing would be that I couldn’t stop
4. _____, I went on a bike ride with a friend of mine.
5. _____, it was a really good day out.
6. _____, that’s the last time I did an outdoor activity.
Bài 7
7. Work in group. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson.
(Làm việc theo nhóm. Mô tả bức tranh A, B hoặc C sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này.)
Lời giải chi tiết:
A. In the picture, a woman is walking in a forest. She is wearing a green jacket and taking two poles to walk through the forest.
(Trong bức tranh, người phụ nữ đang đi trong một khu rừng. Cô ấy mặc một cái áo khoác xanh và đem 2 cái gậy để đi qua khu rừng.)
B. The picture shows a group of people are sailing through a waterfall. It looks quite dangerous but they’re probably feeling delighted and excited.
(Bức tranh cho thấy một nhóm người đang chèo thuyền qua một thác nước. Nó trông khá nguy hiểm nhưng họ có lẽ đều cảm thấy vui và hào hứng.)
C. The man in the picture is jumping bungee. This is a risky sport so he should wear safety harness. However, he looks so fun and excited.
(Người đàn ông trong hình đang nhảy bungee. Đây là một môn thể thao nguy hiểm nên anh ta nên đeo dây đeo bảo hộ. Nhưng trông anh ta rất vui và phấn khích.)
2H. Writing
Bài 1
- Match two of the words below with the photos. Then describe the photos.
(Nối hai trong các từ bên dưới vào các bức hình. Sau đó mô tả các bức hình.)
Outdoor activities abseiling jet-skiing kayaking mountain biking orienteering paintballing quad biking rock climbing kite surfing
Lời giải chi tiết:
Outdoor activities abseiling (leo xuống vách núi) jet-skiing (mô tô nước) kayaking (chèo thuyền kayak) mountain biking (đạp xe leo núi) orienteering (thể thao định hướng) paintballing (súng sơn) quad biking (đua xe địa hình) rock climbing (leo núi đá) kite surfing (lướt ván diều)
- orienteering B. quad biking
Bài 2
- Answer the questions about the activities in exercise 1.
(Trả lời các câu hỏi về các hoạt động trong bài tập 1.)
- Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?
- Which would you dislike? Why?
Lời giải chi tiết:
- Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?(Hoạt động ngoài trời nào trong danh sách mà bạn muốn thực hiện? Tại sao?)
I like kite surfing and jet-skiing because I love the feeling of flying in the wind. (Tôi thích lướt ván diều và mô tô nước vì tôi yêu cảm giác được bay với gió.)
- Which would you dislike? Why?(Cái nào bạn không thích? Tại sao?)
I hate kayaking and mountain biking because they require a good physical health and doing these activities is really tired. (Tôi không thích chèo thuyền kayak và đạp xe leo núi vì chúng cần sức khỏe thể chất tốt và thực hiện các hoạt động này rất mệt mỏi.)
Bài 3
- Read the invitation and reply. They answer the questions.
- What time does the party begin?
- What are the first activities?
- What does Lisa suggest?
Hi Bess,
I’m having a party on the beach to celebrate the end of term. It’s on Sunday 20 July and starts at 3 p.m. In the afternoon, we’re going to try two different water-sports: jet-skiing and kite surfing. It’s going to be a lot of fun! In the evening, we’re having a BBQ on the beach, with loads of food and music too. Please let me know if you can come.
Lisa
PS My dad is doing the BBQ, so you don’t have to bring anything.
Dear Lisa,
Thank you so much for your invitation. It sounds like a great way to celebrate the start of the school holidays. Unfortunately, I can’t make it because I’m going to be in France with my parents.
We get back on 27 July. It would be nice to meet up some time. Why don’t we go to the cinema?
I hope you enjoy the party!
Bess
Tạm dịch:
Chào Bess,
Mình có một bữa tiệc trên bãi biển để ăn mừng kết thúc kì học mới. Nó diễn ra vào ngày 20 tháng 7 và bắt đầu lúc 3 giờ chiều.
Vào buổi chiều, mình sẽ thử hai môn thể thao dưới nước mới: mô tô nước và lướt ván dù. Nó sẽ rất là vui đó!
Vào buổi tối, tụi mình sẽ có tiệc nướng trên bãi biển, với rất nhiều thức ăn và âm nhạc nữa. Hãy cho mình biết nếu bạn có thể tới.
Lisa
Tái bút: Bố mình đang làm BBQ nên cậu không cần phải mang gì cả.
Gửi Lisa,
Cảm ơn cậu đã mời mình. Đó có vẻ là một cách hay ho để ăn mừng ngày đầu tiên của kỳ nghỉ. Không may là mình không thể đến được vì mình chuẩn bị đến Pháp với bố mẹ.
Nhà mình sẽ quay về vào ngày 27 tháng 7. Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó. Hay mình đi xem phim đi?
Mong cậu tận hưởng bữa tiệc.
Bess
Lời giải chi tiết:
- What time does the party begin?(Bữa tiệc bắt đầu vào lúc nào?)
It starts at 3 pm on 20 July. (Nó bắt đầu vào 3 giờ chiều ngày 20/7.)
- What are the first activities?(Những hoạt động đầu tiên là gì?)
The first activities are jet-skiing and kite surfing. (Những hoạt động đầu tiên là lái)
- What does Lisa suggest?(Lisa đề nghị điều gì?)
She suggests let she know whether Bess can come or not. (Cô ấy gợi ý nói cô biết liệu Bess có thể đến hay không.)
Bài 4
- Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3.
(Nhìn các cụm từ bên dưới. Tìm thêm 2 cụm nữa trong phản hồi ở bài tập 3.)
Making suggestions
Shall we (do something)?
Let’s (do something).
Do you fancy (doing something)?
How I What about (doing something)?
We could always (do something).
(1) _____
(2) _____
Lời giải chi tiết:
- It would be nice to meet up some time.(Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó.)
- Why don’t we go to the cinema?(Hay mình đi xem phim đi?)
Bài 5
- Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in theinvitations in exercise 3. What do they mean? Do you knowany other common abbreviations?
(Đọc chiến thuật Viết. Tìm những từ viết tắt trong những lời mời trong bài tập 3. Chúng có nghĩa là gì? Bạn có biết những từ viết tắt phổ biến nào khác không?)
a.m. BBQ p.m. e.g. etc.
Writing Strategy (Chiến thuật viết)
In an informal text, you can use common abbreviations like e.g. and etc. You should use short forms like I’m and don’t, not full forms. (I am and do not) (Trong một đoạn văn không trang trọng, bạn có thể dùng các từ viết tắt phổ biến như e.g và etc. Bạn nên sử dụng thể ngắn như I’m và don’t, không phải thể đầy đủ (I am và do not.)
Lời giải chi tiết:
a.m.: buổi sáng (ante meridiem, trước trưa)
BBQ: barbecue (tiệc nướng ngoài trời)
p.m. buổi triều (post meridiem, sau trưa)
e.g. ví dụ (exempli gratia)
etc. et cetera (để biết rằng còn nhiều thứ khác chưa liệt kê)
Bài 6
- Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor activities. Remember to include:
(Viết lời mời (100 – 120 từ) cho một bữa tiệc có cả hoạt động ngoài trời. Nhớ bao gồm:)
- the reason for the party (birthday, end of exams, etc.),(lí do của bữa tiệc (tiệc sinh nhật, kết thúc kì thi, v.v.),
- the date, time and place of the party.(ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)
- any instructions (what the person should bring, wear, etc)(các chỉ dẫn khác (người đó nên mang gì, mặc gì, v.v)
Lời giải chi tiết:
Dear C,
I’m having a costume party to celebrate Halloween at my house. It’s on 31 October and starts at 6p.m.
We’re having a BBQ in my garden, with loads of food and music too. We’re also playing some interesting board games.
Don’t forget to dress up as a scary character to scare everyone because it’s a costume party. We’re having some great rewards for the person with the most impressive costume.
Please let me know if you can come.
(Gửi C,
Mình có một bữa tiệc hóa trang để ăn mừng Halloween tại nhà của mình vào ngày 31 tháng 10 và bắt đầu lúc 6 giờ tối.
Tụi mình sẽ có một tiệc nướng ngoài trời trong vườn, với rất nhiều đồ ăn và âm nhạc nữa. Tụi mình cũng sẽ chơi một vài trò chơi bàn cờ.
Đừng quên phối đồ thành một nhân vật đáng sợ để hù dọa mọi người vì đây là tiệc hóa trang. Tụi mình sẽ có vài phần thưởng cho người nào có trang phục ấn tượng nhất.)
Bài 7
- Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply.you should:
(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:
- thank your partner for the invitation(cảm ơn đối phương đã mời)
- say why you cannot come to the party.(nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
- suggest doing something another time(gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)
Lời giải chi tiết:
Hi B,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!
(Chào B,
Cảm ơn rất nhiều vì đã mời mình. Bữa tiệc nghe có vẻ tuyệt và thú vị. Mình rất vui nếu mình có thể tham gia bữa tiệc.
Không mau là ngày đó mình phải tổ chức tiệc với ông bà ngoại. Mình chưa được gặp ông bà ngoại một thời gian dài rồi nên mình không thể đến bữa tiệc của cậu được.
Sẽ thật tốt nếu gặp nhau vào lúc nào đó khác. Đi ăn ngoài và uống cà phê thì sao?
Mình mong cậu sẽ có một bữa tiệc vui!)
2I. Culture
Bài 1
1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tích to lớn của họ.)
Amelia Mary Earhart | The first US woman in space |
Ann Davison | The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean |
Sally Ride | The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean |
Lời giải chi tiết:
Amelia Mary Earhart – The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison – The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride – The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)
Câu 2
2. Read the text and circle the correct words. Then listen and check.
(Đọc bài khóa và khoanh tròn từ đừng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) in/on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few/little women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat “Reliance” and decided to (3) go/set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough/hard weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) offshore/ashore at the foot of a cliff.
Lời giải chi tiết:
1. on | 2. few | 3. set | 4. rough | 5. ashore |
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat “Reliance” and decided to (3) set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) ashore at the foot of a cliff.
Tạm dịch:
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe sinh ngày 5 tháng 1 năm 1914 tại Surrey nước Anh. Lúc còn bé, bà ấy rất thích những cuộc phiêu lưu. Khi bà ấy lớn lên, bà đã đi rất nhiều nơi. Bà thích cưỡi ngựa, lái xe và lái máy bay. Ann trở thành một trong số ít những phi công nữ ở Anh vào thập niên 30 của thế kỉ trước.
Năm 1947, Ann và chồng của bà, cũng là một phi công, mua một chiếc thuyền cũ tên “Reliance” và quyết định ra khơi để đi chu du khắp thế giới. Tuy nhiên, họ bị vướng vào thời tiết xấu ở biển Ai-len. Con tàu bị đắm và Frank đã bỏ mạng, Ann đã sống sót, trôi dạt vào bờ ngay dưới chân một tảng đá,
Bài 3
3. Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text?
(Từ nào dưới đây có thể dùng để thay thế từ in đậm trong phần thứ hai của bài khóa?)
Later…
After recovering from the tragedy, Ann worked as a successful writer and waited for a chance to sail again. She became more determined to complete the challenge of a lifetime. She bought a small boat “Felicity Ann” (FA) and spent two years preparing it and teaching herself to sail. On 18 May 1952, she departed from Plymouth. She was still relatively inexperienced, but she made up for lack of experience with bravery.
With her strength of character, Ann and ‘FA’ got through days of severe storms and loneliness. Ann Davison finally reached land in Dominica on 23 January 1953, becoming the first woman to sail solo across the Atlantic.
Tạm dịch:
Ít lâu sau…
Sau khi vượt qua được tấn bi kịch, Ann đã trở thành một nhà văn thành công và đợi cơ hội để ra khơi lần nữa. Cô ấy trở nên quyết tâm hơn để hoàn thành thử thánh của cuộc đời. Cô ấy mua một chiếc thuyền nhỏ tên “Felicity Ann” (FA) và dành hai năm chuẩn bị và tự dạy bản thân cách đi thuyền. Vào ngày 18 tháng 1 năm 1952, cô ấy khởi hành từ Flymouth, Cô ấy vẫn khá là thiếu kinh nghiệm nhưng cô bù đắp chuyện đó bằng sự dũng cảm của mình.
Với sức mạnh của tính cách, Ann và ‘FA’ đã đi qua những ngày giông bão và cô đơn. Ann Davison cuối cùng cũng đến đất liền ở Dominica vào ngày 23 tháng 1 năm 1953, trở thành người phụ nữ đầu tiên một mình băng qua Đại Tây Dương.
left alone sad event courage very bad
Lời giải chi tiết:
tragedy (bi kịch) – sad event (chuyện buồn)
departed (khởi hành) – left (rời đi)
bravery (dũng cảm) – courage (gan dạ)
severe (khắc nghiệt) – very bad (rất tệ)
solo (đơn độc) – alone (một mình)
Bài 4
4. Rearrange the following events of Ann Davison’s life in the order they happened.
1, She started to write. (Cô ấy bắt đầu viết.)
2. She bought “Reliance”. (Cô ấy mua con thuyền “Reliance”.)
3. Her boat arrived in Dominica. (Thuyền của cô ấy đến Dominica.)
4. She learned how to fly a plane. (Cô ấy học cách lái máy bay.)
5. She luckily survived a shipwreck. (Cô ấy may mắn sống sót sau vụ đắm tàu.)
6. She bought “Felicity Ann”. (Cô ấy mua “Felicity Ann.”)
7. She left Plymouth. (Cô ấy rời Plymouth.)
Lời giải chi tiết:
4 – 2 – 5 – 1 – 6 – 7 – 3
Bài 5
5. Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F.
(Đọc lại cả bài lần nữa. Những câu sau là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Ann always loved adventures.
2. There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s.
3. “Reliance” was caught in a tsunami and was wrecked.
4. It took Ann 2 years to prepare “Felicity Ann”.
5. Ann was not experienced at sailing, but she was brave.
6. Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic.
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.T | 3.F | 4.T | 5.T | 6.F |
1. T
Ann always loved adventures. (Ann luôn thích những cuộc phiêu lưu.)
Thông tin: As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. (Lúc còn bé, bà ấy rất thích những cuộc phiêu lưu. Khi bà ấy lớn lên, bà đã đi rất nhiều nơi.)
2. T
There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s. (Có ít phụ nữ làm phi công ở Anh vào thập niên 30.)
Thông tin: Ann became one of the very few women pilots in Britain in the 1930s. (Ann trở thành một trong số ít những phi công nữ ở Anh vào thập niên 30 của thế kỉ trước.)
3. F
“Reliance” was caught in a tsunami and was wrecked. (Thuyền Reliance bị kẹt trong một cơn sóng thần và bị đắm.)
Thông tin: However, they were caught inrough weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. (Tuy nhiên, họ bị vướng vào thời tiết xấu ở biển Ai-len. Con tàu bị đắm và Frank đã bỏ mạng,)
4. T
It took Ann 2 years to prepare “Felicity Ann”. (Mất 2 năm để chuẩn bị “Felicity Ann.”)
Thông tin: She bought a small boat “Felicity Ann” (FA) and spent two years preparing it and teaching herself to sail. (Cô ấy mua một chiếc thuyền nhỏ tên “Felicity Ann” (FA) và dành hai năm chuẩn bị và tự dạy bản thân cách đi thuyền.)
5. T
Ann was not experienced at sailing, but she was brave. (Ann không có kinh nghiệm về chèo thuyền, nhưng cô ấy dũng cảm.)
Thông tin: She was still relatively inexperienced, but she made up for lack of experience with bravery. C=(Cô ấy vẫn khá là thiếu kinh nghiệm nhưng cô bù đắp chuyện đó bằng sự dũng cảm của mình.)
6. F
Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic. (Ann hiếm khi cảm thấy cô đơn khi chèo thuyền qua Đại Tây Dương.)
Thông tin: With her strength of character, Ann and ‘FA’ got through days of severe storms and loneliness. (Với sức mạnh của tính cách, Ann và ‘FA’ đã đi qua những ngày giông bão và cô đơn.)
Bài 6
6. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts.
(Làm việc theo nhóm. Nói về Sally Ride, sử dụng gợi ý đi kèm.)
Born / May 26, 1951
Graduate / Stanford University / 1973
Obtain / doctorate in Physics / 1978
One of six women / begin spaceflight training / 1978
Experience first flight into space / Challenger / 1983
Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984
Die / 2012 / cancer
Lời giải chi tiết:
Sally Ride was born on May 26, 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtained a doctorate in Physics in 1978. She was one of six women who began spaceflight training in 1978. She was a Challenger who experienced first flight into space in 1983 and traveled into space the 2nd time in 1984. Sally died in 2012 from cancer. (Sally Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951. Cô ấy tốt nghiệp từ Đại học Stanford năm 1973. Cô ấy có bằng Tiến sĩ Vật lý năm 1978. Cô ấy là một trong sáu phụ nữ bắt đầu được huấn luyện cho các chuyến bay ngoài không gian năm 1978. Cô ấy là một Challenger trải nghiệm chuyến bay vào vũ trụ lần đầu tiên năm 1978 và lần thứ hai vào năm 1984. Sally qua đời năm 1984 vì bệnh ung thư.)
Review Unit 2
Bài 1
1. (Reading) Read the text. Circle the correct option (a-d).
(Đọc bài khóa. Khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)
Lost in Australia
When eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future.
Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday morning, soon after his arrival, he decided to go for a run. But Sam made some mistakes. He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn’t plan a route. After only two hours, he finished his water and realised he was lost. The temperature was close to 40°C, and he was soon exhausted. After four or five hours, he decided to stop and spend the night in the outback.
The next morning, Sam didn’t report for work. His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam’s family. The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam, but there were a lot of trees so it was difficult for the pilots to see a person on the ground.
Tạm dịch:
Khi chàng trai mười tám tuổi Sam Woodhead rời đại học, anh ấy quyết định có một năm tạm nghỉ và đi chu du trước khi gia nhập quân đôi. Sam đã là một vận động viên chạy cự li dài rất sung sức, nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.
Sam đến Trung tâm Queensland và tìm thấy một công việc trong một trang trại gia súc ở giữa miền quê. Một sáng thứ ba nọ, sau khi anh ấy đến, anh ấy quyết định đi chạy bộ. Những Sam đã mắc vài sai lầm. Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi. Chỉ sau hai giờ đồng hồ, anh ấy đã uống hết nước và nhận ra mình bị lạc. Nhiệt độ đã gần đến 40°C, và anh ta sớm đã thấm mệt. Sau bốn đến năm tiếng, anh ấy quyết định dừng lại và dành cả đêm ngoài rừng núi.
Sáng hôm sau, Sam không báo cáo công việc. Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam. Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam, nhưng ở đó có quá nhiều cây nên khó cho phi công có thể nhìn thấy người trên mặt đất.)
1. Sam went backpacking because
a. he didn’t know what to do with his life.
b. he didn’t like being a student.
c. he wanted to become fit.
d. he thought it would be good for his career plans.
2. Sam got lost because
a. he didn’t prepare well.
b. his map was incorrect.
c. the weather suddenly changed.
d. he wasn’t well.
3. Sam’s employers realised Sam was lost when
a. he called them from his mobile.
b. they saw that all his money was gone.
c. his family rang to speak to him.
d. some of his things were missing.
4. The rescue services
a. called Sam’s family.
b. started to look for Sam by helicopters.
c. spent the night in the outback to look for Sam.
d. set out to find Sam before Sam’s employers phoned.
Lời giải chi tiết:
1.d | 2.a | 3.d | 4.b |
1. d
Sam went backpacking because he thought it would be good for his career plans. (Sam đi du hành vì anh nghĩ nó sẽ tốt cho lộ trình công danh của anh.)
Thông tin: … but he thought backpacking in Australia was great training for his future. (nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.)
2. a
Sam got lost because he didn’t prepare well. (Sam bị lạc vì anh ấy không chuẩn bị kỹ càng.)
Thông tin: He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn’t plan a route. (Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi.)
3. d
Sam’s employers realised Sam was lost when some of his things were missing. (Sếp của Sam nhận ra anh ấy đi lạc khi một vài thứ của anh ấy đã biến mất.)
Thông tin: His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam’s family. (Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam.)
4. b
The rescue services started to look for Sam by helicopters. (Dịch vụ cứu hộ bắt đầu tìm kiếm Sam bằng trực thăng.)
Thông tin: The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam… (Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam…)
Bài 2
2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).
1. What is the speaker giving advice about? (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)
a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)
b. studying for tests (học cho kì thi)
c. improving your work (cải thiện công việc)
d. planning your time (sắp xếp thời gian)
2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)
a. She’s leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)
b. She’s starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)
c. She’s leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)
d. She’s going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)
3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)
a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)
b. a holiday. (một kì nghỉ)
c. a charity. (một buổi từ thiện.)
d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)
Bài 3
3. (Speaking) Work in pairs. Describe the photo below. Then discuss the questions.
1. What are the risks of doing this?
2. What safety steps should you take?
Lời giải chi tiết:
The picture shows a kind of extreme sports called creeking. Creeking is known as waterfall rowing.
The level of risk of this game is very high, when from the top of the waterfall let the boat fall freely with the water, the players can collide with the sharp rock or be crushed by its pressure at any time.
Kayakers need to be carefully equipped with tools and support equipment such as: protective clothing, life jackets, helmets need to have protective masks to avoid collisions, plates elbow and pillow liners, repair kits, a first aid kit, etc.
(Bức hình cho thấy một môn thể thao mạo hiểm gọi là “creeking”. “creeking” được biết đến là môn chèo thuyền vượt thác.
Độ nguy hiểm của trò chơi này rất cao, khi từ đỉnh thác nước để chiếc thuyền rơi tự do với nước, người chơi có thể va chạm vào những tảng đá sắc nhọn hoặc bị nghiền nát bởi áp lực của nó bất cứ lúc nào.
Những người chèo thuyền kayak cần cẩn thận trang bị các công cụ và các thiết bị hỗ trợ như: quần áo bảo hộ, áo cứu sinh, mũ bảo hiểm cần có miếng bảo vệ để tránh va chạm, đệm cổ tay và đệm bảo vệ, bộ sửa chữa và hộp cứu thương, v.v.)
Bài 4
4. (Writing) Write a paragraph to end the story. Use the following prompts.
(Viết một đoạn văn để kết thúc câu chuyện. Dùng các gợi ý phía dưới.)
Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.
Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.
He / shout / wave / arm / but / they / not see him.
Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.
Wind / helicopter’s engine / blow up / Sam’s shorts / pilot suddenly spot / them.
The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.
Lời giải chi tiết:
Sam used colorful shorts to make a SOS emergency signal. In Friday morning, Sam heard a helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they didn’t see him. In the afternoon, another helicopter flew over the SOS signal. The wind from helicopter’s engine blew up Sam’s shorts and the pilot suddenly spotted them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres far from cattle farm.
(Sam đã dùng những chiếc quần ngắn sặc sỡ để làm tín hiệu cấp cứu SOS, Vào sáng ngày thứ 6, Sam nghe thấy tiếng trực thăng bay qua. Anh ta hét và vẫy tay nhưng họ không thấy anh ta. Vào buổi chiều, một trực thăng khác bay ngang qua tín hiệu SOS. Gió từ động cơ trực thăng thổi quần của Sam lên và phi công bất ngờ nhìn thấy chúng. Phi công tìm kiếm ở khu vực đó lần nữa và tìm thấy Sam cách xa 5 cây số từ trang trại gia súc.)