1. Nhận diện dạng bài:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
2. Học sinh cần nắm vững
3. Các bước làm bài
4. Một số lưu ý khi làm bài
5. Ví dụ
1. Nhận diện dạng bài:
Các em có thể nhận biết được dạng bài này qua những điểm sau:
Có những từ/cụm từ như “letter A, B, C or D”, “option”, “best fits”, “numbered blanks” ở phần đề bài.
Có các phương án là các từ/cụm từ.
2. Học sinh cần nắm vững:
Các loại từ và vị trí, chức năng của chúng ở trong câu
Từ vựng, ngữ pháp trong sách giáo khoa
Ý nghĩa của các văn bản trong sách giáo khoa
3. Các bước làm bài:
Bước 1: Đọc lướt để xác định được nội dung chính của đoạn văn.
Bước 2: Xác định được loại từ của các từ/cụm từ cần điền vào chỗ trống.
Bước 3: Chọn ra phương án phù hợp nhất để điền vào ô trống, đảm bảo phù hợp về ngữ pháp, ý nghĩa và ngữ cảnh.
Bước 4: Kiểm tra lại đáp án dựa vào các tiêu chí trên, lưu ý về cả sự kết nối giữa các câu văn để chắc chắn rằng những từ/cụm từ được chọn phù hợp với tinh thần chung của đoạn văn đó.
4. Một số lưu ý khi làm bài:
Nếu các phương án đề bài cho đều thuộc họ từ vựng của nhau, hoặc cùng là một từ nhưng có dạng thức khác nhau thì để chọn ra được đáp án đúng, các em chắc chắn phải nắm vững được:
+ Các loại từ và vị trí, chức năng của chúng trong câu (ví dụ sau mạo từ a/an chắc chắn phải là danh từ hoặc cụm danh từ, phía sau động từ to be sẽ là một tính từ, một danh từ/cụm danh từ hoặc giới từ,…). + Cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là ở lớp 12 (ví dụ ở câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành thì động từ thường có dạng have/has + Vpp, trong câu so sánh hơn thì phải thêm “more” phía trước tính từ dài).
Nếu các phương án của đề bài cho có cùng loại từ, chỉ khác nhau về nghĩa, thì các em cần nắm được ý nghĩa của bốn phương án rồi mới tiến hành áp vào vị trí trong đoạn văn để xem có hợp lí hay không. Còn một trường hợp nữa, nếu chỗ trống cần điền một từ mà khi tách riêng ra nó không có ý nghĩa rõ ràng (mạo từ, giới từ, động từ to be chẳng hạn) thì đến đây các em lại cần vận dụng kiến thức ngữ pháp như đã nói ở trên.
Bên cạnh kiểm tra về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa, các em cũng đừng quên chú ý đến logic và ngữ cảnh của toàn bộ câu/đoạn văn để chọn đáp án phù hợp nhất.
Không nhất thiết phải theo đúng và đủ tất cả những bước ở trên, các em nên linh hoạt áp dụng tuỳ theo từng câu hỏi cụ thể.
5. Ví dụ:
(Đề minh họa TN THPT 2025)
Read the foltowing advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
MAKING FRIENDS IN THE SKY
“Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really (1) ________?” Are these the questions that you often ask yourself before a (2) _______? But that’s all going to change! An airline company has introduced a new system (3) ______ ‘Meet & Seat’. Now you can choose your ‘next-door neighbour’. When you book your tickets, you can show your social media profile (4) _______ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (5) _______ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (6) ______ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!
(Adapted from C21 Smart)
Question 1.
A. boring
B. bored
C. boringly
D. boredom
Question 2.
A. long journey plane
B. long plane journey
C. plane long journey
D. journey long plane
Question 3.
A. which called
B. calling
C. was called
D. called
Question 4.
A. for
B. in
C. by
D. to
Question 5.
A. do
B. make
C. book
D. put
Question 6.
A. to having
B. having
C. have
D. to have
HƯỚNG DẪN GIẢI
Question 1.
“Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really (1) ________ ?”
A. boring
B. bored
C. boringly
D. boredom
Phương pháp:
– Nhìn một lượt bốn đáp án ta thấy có gốc từ giống nhau chỉ khác về phần đuôi => câu hỏi kiểm tra kiến thức về từ vựng – từ loại.
– Nhìn vào chỗ trống ta dựa vào các từ đứng ngay trước nó để xác định từ loại cần điền vào. Ta thấy mệnh đề trước đã có “will they be interesting” thì “interesting” là tính từ đuôi -ing và hai mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ “or” nên chỗ trống đứng sau “will they be” và trạng từ “really” chắc chắn cũng phải là một tính từ đuôi -ing => chọn “boring”
Lời giải chi tiết:
A. boring (adj): gây buồn chán
B. bored (adj): cảm thấy buồn chán
C. boringly (adv): một cách nhàm chán
D. boredom (n): sự buồn chán
Câu hoàn chỉnh: Will they be interesting or will they be really (1) boring?
Tạm dịch: Liệu họ sẽ thú vị hay thực sự nhàm chán?
Chọn C
Question 2.
Are these the questions that you often ask yourself before a (2) _______ ?
A. long journey plane
B. long plane journey
C. plane long journey
D. journey long plane
Phương pháp:
– Nhìn một lượt qua bốn đáp án ta thấy đều gồm các từ giống nhau chỉ khác nhau về vị trí sắp xếp => câu hỏi kiểm tra kiến thức ngữ pháp về thứ tự của tính từ và danh từ trong một cụm danh từ.
– Ta có quy tắc cấu tạo cụm danh từ: tính từ – danh từ phụ – danh từ chính => cần xác định nghĩa của cụm danh từ để chọn danh từ chính.
– Ta có nghĩa các từ như sau:
long (adj): dài
journey (n): chuyến đi/ hành trình
plane (n): máy bay
Lời giải chi tiết:
Xét nghĩa của câu “Are these the questions that you often ask yourself before a (2) _______?”
(Đây có phải là những câu hỏi bạn thường tự hỏi trước một __________?)
A. long journey plane: máy bay hành trình dài => nghĩa không phù hợp
B. long plane journey: chuyến bay dài => hợp lí
C. plane long journey => sai ngữ pháp
D. journey (n): chuyến đi/ hành trình => chưa đủ nghĩa theo ngữ cảnh
=> Are these the questions that you often ask yourself before a (2) long plane journey?
Tạm dịch: Đây có phải là những câu hỏi bạn thường tự hỏi trước một chuyến bay dài không?
Chọn B
Question 3.
An airline company has introduced a new system (3) ______ ‘Meet & Seat’.
A. which called
B. calling
C. was called
D. called
Phương pháp:
– Nhìn một lượt bốn đáp án ta thấy các đáp án đều có động từ “call” được chia => câu hỏi kiểm tra kiến thức về ngữ pháp chia thì của động từ hoặc mệnh đề quan hệ vì có “which”.
– Phân tích câu trúc câu để xác định vị trí ngữ pháp của từ cần điền. Ta thấy câu đã có các thành phần:
+ An airline company (n): công ty hành không => chủ ngữ
+ has introduced (thì hiện tại hoàn thành): đã ban hành/ giới thiệu => động từ chính
+ a new system (cụm danh từ): một hệ thống mới => tân ngữ
– Câu đã có đầy đủ các thành phần cơ bản vậy phần còn lại phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “a new system” => loại đáp án C vì động từ được chia dạng bị động thì quá khứ đơn nhưng không có đại từ quan hệ đứng trước
Lời giải chi tiết:
Xét nghĩa của câu “An airline company has introduced a new system (3) ______ ‘Meet & Seat’.”
(Một công ty hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới (3) ______ “Meet & Seat”.)
A. which called: cái gọi là => nghĩa không phù hợp (cần mệnh đề mang nghĩa bị động)
B. calling: gọi là => là dạng rút gọn từ mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => loại vì sai về nghĩa
C. was called (câu bị động thì quá khứ đơn): được gọi là => loại vì thiếu đại từ quan hệ đứng trước nó
D. called: được gọi là => là dạng rút gọn từ mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (which was called) => đúng
Câu hoàn chỉnh: An airline company has introduced a new system (3) called ‘Meet & Seat’.
Tạm dịch: Một công ty hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới (3) được gọi là “Meet & Seat”.
Chọn D
Question 4.
When you book your tickets, you can show your social media profile (4) _______ everyone on the plane.
A. for
B. in
C. by
D. to
Phương pháp:
Nhìn qua bốn đáp án ta thấy các đều án đều là giới từ. => câu hỏi kiểm tra kiến thức về giới từ đi theo sau động từ “show”
Lời giải chi tiết:
Ta có cấu trúc: show + tân ngữ chỉ vật + TO + tân ngữ chỉ người (cho ai xem cái gì) => chọn “to”
Câu hoàn chỉnh: When you book your tickets, you can show your social media profile (4) to everyone on the plane.
Tạm dịch: Khi đặt vé, bạn có thể chia sẻ trang mạng xã hội của mình với mọi người trên máy bay.
Question 5.
If you want to talk about work and (5) _______ business contacts, look at people’s professional network profiles.
A. do
B. make
C. book
D. put
Phương pháp:
– Nhìn qua bốn đáp án ta thấy các đáp án là những động từ nguyên thể hoàn toàn khác nhau về nghĩa => câu hỏi kiểm tra về từ vựng (đây là câu hỏi khó đòi hỏi phải có kiến thức từ vựng nhất định).
– Xác định động từ đi kèm với danh từ gốc “contacts” (phương thức liên lạc) vì “business contacts” (mối quan hệ kinh doanh) là cụm danh từ phát sinh từ “contact”, trong trường hợp chưa có kiến thức về từ này có thể tra từ điển danh từ “contact” để xem động từ nào được sử dụng kèm với nó.
Lời giải chi tiết:
Ta có cụm từ: make contact (tạo mối quan hệ) => make business contacts: thiết lập mối quan hệ kinh doanh
Câu hoàn chỉnh: If you want to talk about work and (5) make business contacts, look at people’s professional network profiles.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn nói về công việc và tạo các mối quan hệ kinh doanh, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người.
Chọn B
Question 6.
And if you prefer (6) ______ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!
A. to having
B. having
C. have
D. to have
Phương pháp:
– Nhìn qua các đáp án ta thấy các đều có chung gốc động từ “have” => đây là câu hỏi khá dễ kiểm tra kiến thức ngữ pháp về hình thức của động từ sau “prefer” (thích hơn).
– Ta thấy sau chỗ trống là liên từ “and” và động từ nguyên mẫu “chat” (trò chuyện/ tán gẫu) nên trước “and” cũng phải là động từ nguyên thể hoặc to V => loại having và to having
Lời giải chi tiết:
Ta có cấu trúc “prefer + to V” (thích làm gì)
Câu hoàn chỉnh: And if you prefer (6) to have fun and chat about travelling and shopping.
Tạm dịch: Và nếu bạn thích có những cuộc trò chuyện vui vẻ và nói về du lịch và mua sắm.
Chọn D
Bài đọc hoàn chỉnh:
MAKING FRIENDS IN THE SKY
“Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really (1) boring ?” Are these the questions that you often ask yourself before a (2) long plane journey? But that’s all going to change! An airline company has introduced a new system (3) called ‘Meet & Seat’. Now you can choose your ‘next-door neighbour’. When you book your tickets, you can show your social media profile (4) to everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (5) make business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (6) to have fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!
Tạm dịch:
KẾT BẠN TRÊN BẦU TRỜI
“Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ sẽ thú vị hay thực sự nhàm chán” Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi trước một chuyến bay dài không? Nhưng tất cả sẽ thay đổi! Một công ty hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới có tên là ‘Gặp gỡ & Ngồi’. Bây giờ bạn có thể Choose ‘người hàng xóm bên cạnh’ của mình. Khi đặt vé, bạn có thể hiển thị hồ sơ mạng xã hội của mình cho mọi người trên máy bay. Bạn cũng sẽ thấy hồ sơ của mọi người khác. Sau đó, bạn có thể Choose người bạn muốn ngồi cạnh. Nếu bạn muốn nói về công việc và tạo mối quan hệ kinh doanh, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người. Và nếu bạn thích vui vẻ và trò chuyện về du lịch và mua sắm, hãy xem hồ sơ mạng xã hội của họ!