Phương pháp làm dạng bài đọc hiểu Tiếng Anh

1. Nhận diện dạng bài: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

2. Học sinh cần nắm vững

3. Các bước làm bài

4. Một số lưu ý khi làm bài

5. Ví dụ

1. Nhận diện dạng bài:

Các em có thể nhận biết được dạng bài này qua những điểm sau:

Có ngữ liệu là một bài văn (khoảng 280 – 320 từ)
2 bài đọc hiểu, mỗi bài bao gồm 8-10 câu hỏi thuộc nhiều kiểu câu hỏi khác nhau

2. Học sinh cần nắm vững:

Từ vựng, ngữ pháp trong sách giáo khoa
Ý nghĩa của các văn bản trong sách giáo khoa
Các kĩ năng đọc hiểu cơ bản: kỹ năng đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning), cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng (vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).

3. Các bước làm bài:

3.1 Dạng câu hỏi tìm ý chính

Là những câu hỏi dạng:

+ In which paragraph does the writer…?

(Trong đoạn văn nào tác giả …?)

+ Which of the following best summaries paragraph…?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn văn…?)

+ Which of the following best summarises the passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất bài đọc?)

Các em có thể áp dụng kĩ năng skimming để giải quyết câu hỏi dạng này.

Bước 1: Đọc câu hỏi cùng các phương án đề bài đưa ra để xác định được mình cần tìm thông tin gì và ý chính của từng phương án. Nên gạch chân các từ khoá để làm rõ các thông tin quan trọng.

Bước 2:

– Đọc lướt văn bản, tập trung vào câu đầu/cuối của nó để xác định được nội dung chính.

– Đọc lướt nội dung toàn văn bản, chú ý những dấu hiệu dễ thấy như because (bởi vì), firstly (đầu tiên), secondly (thứ hai), finally (cuối cùng), but (nhưng), then (sau đó), include (bao gồm),… Việc này giúp các em nắm được cách sắp xếp ý của văn bản: listing (liệt kê), comparison-contrast (so sánh-đối lập), time-order (theo thứ tự thời gian), và cause-effect (nguyên nhân-kết quả). Nếu đã nắm được điều này rồi thì nên lưu ý đến những từ khoá trong văn bản, thường là danh từ, số từ, các từ được in đậm hay viết hoa. Trường hợp không thể xác định được nội dung khi chỉ đọc câu đầu hoặc câu cuối của văn bản, các em cũng có thể áp dụng phương pháp này.

Bước 3: Đối chiếu thông tin mình vừa tìm được trong văn bản với những phương án của đề bài và chọn ra đáp án chính xác nhất.

3.2 Dạng câu hỏi tìm chi tiết

Các em có thể áp dụng kĩ năng scaning để giải quyết câu hỏi dạng này.

Bước 1: Đọc câu hỏi cùng các phương án đề bài đưa ra để xác định được mình cần tìm thông tin gì và ý chính của từng phương án. Nên phân loại được đó là loại thông tin gì, danh từ riêng hay số từ, ngày tháng,… Càng định hình được dữ liệu cụ thể, các em càng đỡ mất thời gian.

Bước 2: Xác định thông tin cần tìm nằm ở phần nào của văn bản.

Bước 3: Dừng lại trước thông tin cần tìm và đọc những câu có liên quan đến thông tin đó. Lưu ý đọc kĩ hơn ở các câu có cấu trúc phức tạp được dùng trong bài viết vì nó rất dễ khiến các em nhầm lẫn.

3.3 Dạng câu hỏi TRUE/NOT TRUE

Bước 1: Đọc những nhận định đề bài đưa ra, gạch chân các từ khoá. Ưu tiên những từ khoá khó bị biến đổi như số, tên riêng, từ chuyên ngành (thường được in nghiêng hoặc cho vào ngoặc kép), sau đó mới đến những từ khoá biến đổi được, bằng cách tìm ra từ/cụm từ đồng nghĩa của chúng.

Bước 2: Xác định thông tin cần tìm nằm ở phần nào của văn bản. Các em biết được mình đã khoanh vùng đúng vị trí trong bài đọc khi có trên 2 từ khoá trong nhận định xuất hiện ở đó, và cả đoạn văn bản đó cùng đề cập đến nội dung của nhận định.

Bước 3: So sánh thông tin trong bài đọc và thông tin trong đề bài cho để xác định đúng/sai.

3.4 Dạng câu hỏi đồng nghĩa/trái nghĩa

Bước 1: Đọc kĩ đề bài, xem đề yêu cầu ta tìm từ đồng nghĩa (đề bài thường chứa các từ như best replaced by, synonym, closet in meaning,…) hay trái nghĩa (đề bài thường chứa các từ như antonym, opposite in meaning,…). Nhiều bạn vì đọc không kĩ đề nên chọn đáp án sai, rất đáng tiếc.

Bước 2: Đọc câu văn để nắm được ý nghĩa của câu, đồng thời cố gắng xác định được sắc thái của nó (tích cực hay tiêu cực). Từ vựng đứng một mình sẽ khác so với khi nó được đặt vào ngữ cảnh cụ thể, vậy nên bước này sẽ giúp các em nhiều khi làm câu hỏi dạng này.

Bước 3: Chọn đáp án đúng.

– Nếu các em đã biết nghĩa của từ được gạch chân và của cả 4 phương án thì quá dễ rồi, nhớ làm đúng yêu cầu đề bài là được.

– Nếu các em phải đoán nghĩa của từ, các em có thể áp dụng những mẹo sau:

+ Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại).

+ Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.

+ Với bài tìm từ trái nghĩa, nếu có 1 từ trong 4 phương án khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng.

+ Nếu từ gạch chân đã là 1 từ khó, lạ thì đáp án thường là những từ dễ hiểu chứ không phải các từ mới khác.

3.4 Dạng câu hỏi quy chiếu (đại từ)

Bước 1: Tìm từ trong bài đọc. Thông thường đại từ này đã được gạch chân và in đậm.

Bước 2: Đọc kĩ thông tin để tìm ra đối tượng mà đại từ thay thế, thường đối tượng sẽ xuất hiện trong câu ngay phía trước câu chứa đại từ.

Bước 3: Chọn đáp án đúng.

Bước 4: Kiểm tra bằng cách thử thay thế từ/cụm từ vừa tìm được vào vị trí đại từ có tác dụng thay thế ở câu sau xem có phù hợp không.

3.4 Dạng câu hỏi suy luận

Bước 1: Đọc những nhận định đề bài đưa ra, gạch chân các từ khoá.

Bước 2: Xác định thông tin của nhận định nằm ở phần nào của văn bản. Lưu ý, những từ khoá trong nhận định thường sẽ không xuất hiện nguyên văn trong ngữ liệu, các em nên cố gắng đọc cả câu/đoạn để nắm được ý chính, mục đích, cách triển khai ý,… rồi mới đến bước so sánh.

Bước 3: So sánh thông tin trong bài đọc và thông tin trong đề bài để chọn đáp án đúng.

3.5 Dạng câu hỏi Paraphrase

Đây là một dạng bài mới trong đề thi, tuy nhiên bản chất của nó khá giống dạng câu hỏi suy luận chúng ta vừa tìm hiểu trước đó, tuy nhiên thuận tiện hơn chút là đề bài thì câu gốc đã được gạch chân sẵn rồi, chúng ta chỉ việc xem xét câu nào gần nghĩa với nó nhất thôi.

Bước 1: Đọc được gạch chân trong bài đọc để nắm được ý nghĩa của nó.

Bước 2: Gạch chân các từ khoá. Ưu tiên những từ khoá khó bị biến đổi như số, tên riêng, từ chuyên ngành (thường được in nghiêng hoặc cho vào ngoặc kép), sau đó mới đến những từ khoá biến đổi được, bằng cách tìm ra từ/cụm từ đồng nghĩa của chúng.

Bước 3: Đọc các câu đề bài cho, đối chiếu về mặt nghĩa và các từ khoá xem câu nào là câu gần nghĩa nhất với câu gốc trong bài đọc. Các kỹ thuật paraphrasing bao gồm:

+ Thay đổi cấu trúc câu, thay đổi trật tự từ trong câu

+ Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa

+ Thay đổi dạng từ (word form)

+ Sử dụng hình thức thay thế (thay thế các đối tượng nhất định bằng các địa từ tương ứng)

3.5 Dạng câu hỏi xác định vị trí của câu trong đoạn văn

Đây cũng là một dạng câu hỏi mới trong đề thi.

Bước 1: Đọc câu đề bài cho và xác định những thông tin sau:

+ Nghĩa là gì?

+ Dạng câu đơn, kép hay phức?

+ Có thông tin đặc biệt như số, tên riêng hay không?

+ Cấu trúc của câu đề cho là gì? Ví dụ: câu hỏi tu từ, câu đảo ngữ, câu phủ định,…

Bước 2: Xác định xem chức năng của câu đề bài cho có thể là gì: câu chủ đề, đưa ra thực trạng, nguyên nhân, kết quả, kết luận,…

Bước 3: Kiểm tra sự hiện diện các từ nối: this, that, however, finally,…

Với câu mà đề bài cho nếu có xuất hiện các từ nối thì sẽ xảy ra những trường hợp khác nhau như:

+ Từ nối chỉ sự đối lập: đứng ở đầu câu đề cho thì có thể xác định câu đứng trước là những câu mang ý trái ngược. Ví dụ: However, On the contrary, But,…

+ Từ nối chỉ nguyên nhân – hệ quả: đứng ở đầu câu đề cho thì có thể xác định câu đứng trước mang thông tin như nguyên nhân, lý do, hiện tượng của sự việc. Ví dụ: So, Therefore,…

+ Từ nối chỉ sự bổ sung: đứng ở đầu câu đề cho thì có thể xác định câu đứng trước thể hiện thông tin về khái niệm, vấn đề, quy trình chưa được giải thích rõ ràng. Ví dụ: Such as, For example,…

Bước 4: Chọn đáp án đúng sau khi đã có kết quả của những bước trên. Lưu ý kiểm tra lại để tránh bị lừa do các thông tin gây nhiễu.

4. Một số lưu ý khi làm bài:

Nên tận dụng những gì thu được khi làm các câu hỏi chi tiết khi tìm câu trả lời cho câu hỏi bao quát, hoặc ngược lại, tuỳ theo thói quen làm bài của mỗi bạn. Ví dụ: Nếu các em đã thu được thông tin về các phần của bài đọc trong quá trình làm các câu hỏi tìm chi tiết thì có thể vận dụng điều này khi trả lời câu hỏi về ý chính của toàn bài.
Thông thường, các câu hỏi sẽ được xếp theo thứ tự xuất hiện trong đoạn văn của những thông tin cần để trả lời cho chúng. Ví dụ, nếu các em không tìm thấy thông tin cho câu 35, thì có thể ước lượng khoảng thông tin giữa câu 34 và 36.
Những từ hạn định chỉ số lượng mang tính chất “tất cả”, “tuyệt đối” (như all (tất cả), every (mọi), any (bất cứ,…) thường có khả năng cao là sai so với thông tin trong bài đọc (vì hiếm có thứ gì là tuyệt đối và các bài văn mang tính chất cung cấp thông tin thường tránh những cách nói mang tính tuyệt đối này). Vậy nên các em có thể lưu ý đến những phương án mang đặc điểm này để đối chiếu và loại trừ nhanh hơn.
5. Ví dụ:
(Đề minh họa TN THPT 2025)

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

[I] Global urbanisation has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration. [II] Half of the world’s population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. [III] Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues. [IV]

There are many push factors which force people away from rural life. For example, rural residents have fewer employment options because there are not many large companies nearby. What’s more, rural jobs are mainly related to agriculture, so crop failures due to natural disasters can make it difficult to earn a good living. By contrast, there are pull factors that attract people to urban life. Urban areas have more industries, so people can easily get good jobs and achieve a higher standard of living. They also offer entertainment alternatives, such as theme parks, sporting and musical events, allowing urban citizens to access leisure activities easily.

In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens. First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations bring about more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some lowincome people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.

Rural migration is a complicated process, of which the causes and the effects should be fully comprehended. By carefully planning city development and suitable social policies, we can provide urban citizens with good public services, exciting job opportunities and a high quality of life without harming the environment.

(Adapted from Bright)

Question 31. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

More and more people are moving to the city from the countryside each year.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Question 32. The phrase gives rise to in paragraph 1 could be best replaced by _______.

A. originates from

B. results in

C. brings up

D. carries out

Question 33. The word They in paragraph 2 refers to ______.

A. industries

B. good jobs

C. urban areas

D. people

Question 34. According to paragraph 2, which of the following is NOT a push factor?

A. fewer job opportunities

B. a higher living standard

C. crop failures

D. a low income

Question 35. Which of the following best summarises paragraph 3?

A. Urbanisation improves the living standards of all urbanites to the detriment of the environment.

B. Urban citizens suffer serious health problems and housing shortages as a result of migration to the city.

C. Rural migration is detrimental to not only the environment but also urbanites’ health and life quality.

D. Low-income urban citizens lack access to public amenities, leading to their poor standards of living.

Question 36. The word far-reaching in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

A. expanded

B. limited

C. negative

D. severe

Question 37. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Both push factors and pull factors contribute to the increase in rural migration on a global scale.

B. Rural migration is the most important driving force behind the phenomenon of urbanisation worldwide.

C. Adequate public facilities are getting easily accessible to city residents thanks to governments’ effort.

D. City residents’ health issues are caused by poor living conditions in the slums, not reduced air quality.

Question 38. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved.

B. Were the process of rural migration more straightforward, a thorough understanding of its causes and effects could be gained.

C. Not until a full comprehension of the causes and effects of rural migration is achieved does it become a straightforward process.

D. It is crucial to gain a comprehensive understanding of the causes and effects of such a complicated phenomenon as rural migration.

Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?

A. The push factors play a more significant role than the pull factors in encouraging rural migration.

B. Rural migration has more profound impacts on the environment than on city dwellers’ well-being.

C. Without proper planning, urban expansion may come at the expense of the environment and city dwellers’ well-being.

D. By 2050, about 70 % of urban population is predicted to be living in slums due to their inability to afford proper housing.

Question 40. Which of the following best summarises the passage?

A. Driven by limited rural prospects and the appeal of urban opportunities, rural migration fuels rapid urbanisation, impacting the environment and urban resources, thus requiring careful planning for sustainable development.

B. Lack of rural opportunities and the attraction of city life cause increased rural migration, significantly expanding urban populations and creating insoluble social and environmental issues.

C. Global urbanisation accelerates as people relocate from rural areas to cities seeking improved employment and living standards, but this migration leads to pressing issues like deforestation and inadequate public services.

D. Limited opportunities in rural areas and the promise of better employment and recreation draw people to cities, but rapid urban growth damages the environment, highlighting the need for careful planning.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Question 31.

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

More and more people are moving to the city from the countryside each year.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Phương pháp:

– Nhìn qua đề bài “best fit” (thích hợp nhất/ vừa vặn nhất) và các đáp án ta xác định câu hỏi thuộc dạng xác định vị trí của câu được cho trong đoạn văn (ở đây cụ thể là trong đoạn 1 – paragraph 1)

– Ta tiến hành dịch câu được cho và cả đoạn văn, sau đó thử đặt câu lần lượt vào từng vị trí để xác định vị trí thích hợp nhất tạo thành cả đoạn văn có nghĩa.

Lời giải chi tiết:

Dịch câu được cho sẵn “More and more people are moving to the city from the countryside each year.”

(Mỗi năm, ngày càng có nhiều người chuyển từ nông thôn vào thành phố.)

Đoạn 1: [I] Global urbanisation has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration. [II] Half of the world’s population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. [III] Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues. [IV]

Tạm dịch: [I] Quá trình đô thị hóa toàn cầu đã tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây và một trong những động lực chính của sự tăng trưởng này là di cư nông thôn. [II] Một nửa dân số thế giới hiện đang sinh sống tại các thành phố và đến năm 2050, các chuyên gia dự đoán con số đó sẽ lên tới hai phần ba. [III] Nhiều yếu tố góp phần vào hiện tượng toàn cầu này, sau đó dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau. [IV]

Nhận thấy câu văn đã cho nói về thực trạng của việc ngày càng nhiều người dân di chuyển từ những vùng nông thông đến các thành phố lớn. Vậy nên rất có thể phía đã có một câu đặt ra vấn đề này phía trước nó rồi. Ta thấy vị trí thích hợp nhất là [II].

Chọn B

Question 32.

The phrase gives rise to in paragraph 1 could be best replaced by _______.

A. originates from

B. results in

C. brings up

D. carries out

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy có cụm từ được gạch chân “gives rise to” và cụm từ “best replaced by” (được thay thế thích hợp nhất) => đây là câu hỏi xác định từ đồng nghĩa với từ được gạch chân.

– Vì “gives rise to” là một cụm từ nên không thể dịch nghĩa từng từ ghép lại mà phải dựa vào câu văn chứa nó để xác định đúng nghĩa.

– Các đáp án cũng là các cụm động từ hay gặp trong chương trình phổ thông nên nếu các em vẫn chưa nhớ nghĩa hoặc không dịch được nghĩa thì tra từ điển và cố gắng ghi nhớ.

Lời giải chi tiết:

Câu có chứa cụm từ: Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues.

Tạm dịch: Có nhiều yếu tố góp phần tạo nên hiện tượng toàn cầu này, từ đó nảy sinh nhiều vấn đề khác nhau.

give rise to (phr.v): phát sinh/ gây ra (vấn đề)

The phrase gives rise to in paragraph 1 could be best replaced by _______.

(Cụm từ give rise to trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng __________.)

A. originates from (phr.v): có nguồn gốc từ

B. results in (phr.v): gây ra

C. brings up (phr.v): nuôi dưỡng

D. carries out (phr.v): tiến hành

=> gives rise to = results in

Chọn B

Question 33.

The word They in paragraph 2 refers to ______.

A. industries

B. good jobs

C. urban areas

D. people

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy từ được gạch chân là một đại từ “They” và động từ “refers to” (ám chỉ cho) => đây là câu hỏi quy chiếu yêu cầu xác định từ được gạch chân tương ứng với từ nào trong các đáp án.

– Xác định câu văn chưa “they” (chúng nó/ họ), thường thì đại từ sẽ thay thế cho danh từ số nhiều đứng gần nó nhất. Tuy nhiên để chọn được đáp án đúng nhất ta cần tiến hành dịch nghĩa của cả câu chứa đại từ và câu trước nó.

Lời giải chi tiết:

The word They in paragraph 2 refers to __________.

(Từ They trong đoạn 2 đề cập tới __________.)

A. industries (n): những ngành công nghiệp

B. good jobs (n): những công việc tốt

C. urban areas (n): những khu đô thị

D. people (n): những người

Thông tin: Urban areas have more industries, so people can easily get good jobs and achieve a higher standard of living. They also offer entertainment alternatives, such as theme parks, sporting and musical events, allowing urban citizens to access leisure activities easily.

Tạm dịch: Các khu vực đô thị có nhiều ngành công nghiệp hơn, do đó mọi người có thể dễ dàng có được công việc tốt và đạt được mức sống cao hơn. Những nơi này cũng cung cấp các lựa chọn giải trí thay thế, chẳng hạn như công viên giải trí, sự kiện thể thao và âm nhạc, cho phép người dân thành thị dễ dàng tiếp cận các hoạt động giải trí.

Nhận thấy sau “They” ở câu thứ hai là trạng từ “also” (cũng), vậy nên chủ ngữ “They” này chính là sự lặp lại và thay thế cho chủ ngữ của câu phía trước – “Urban areas”.

Chọn C

Question 34.

According to paragraph 2, which of the following is NOT a push factor?

A. fewer job opportunities

B. a higher living standard

C. crop failures

D. a low income

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta xác định các từ khóa “paragraph 2” và “ NOT a push factor” => đây là câu hỏi về thông tin chi tiết trong đoạn văn 2.

– Vì đề bài có “NOT” nên chúng ta cần đọc đoạn 2 và xác định xem đáp án nào có xuất hiện thì sẽ không phải là đáp án cần chọn.

Lời giải chi tiết:

According to paragraph 2, which of the following is NOT a push factor?

(Theo đoạn 2, đâu KHÔNG phải là một yếu tố thúc đẩy?)

A. fewer job opportunities (ít cơ hội việc làm hơn)

B. a higher living standard (mức sống cao hơn)

C. crop failures (mùa màng thất thu)

D. a low income (thu nhập thấp)

Thông tin: There are many push factors which force people away from rural life. For example, rural residents have fewer employment options because there are not many large companies nearby. What’s more, rural jobs are mainly related to agriculture, so crop failures due to natural disasters can make it difficult to earn a good living. By contrast, there are pull factors that attract people to urban life. Urban areas have more industries, so people can easily get good jobs and achieve a higher standard of living. They also offer entertainment alternatives, such as theme parks, sporting and musical events, allowing urban citizens to access leisure activities easily.

Tạm dịch: Có nhiều yếu tố thúc đẩy khiến mọi người rời xa cuộc sống nông thôn. Ví dụ, cư dân nông thôn có ít lựa chọn việc làm hơn vì không có nhiều công ty lớn gần đó. Hơn nữa, công việc ở nông thôn chủ yếu liên quan đến nông nghiệp, do đó mất mùa do thiên tai có thể khiến họ khó kiếm được thu nhập tốt. Ngược lại, có những yếu tố kéo thu hút mọi người đến với cuộc sống thành thị. Các khu vực thành thị có nhiều ngành công nghiệp hơn, do đó mọi người có thể dễ dàng có được công việc tốt và đạt được mức sống cao hơn. Họ cũng cung cấp các lựa chọn giải trí, chẳng hạn như công viên giải trí, sự kiện thể thao và âm nhạc, cho phép người dân thành thị dễ dàng tiếp cận các hoạt động giải trí.

Những yếu tố thúc đẩy xuất hiện trong đoạn 2 là: fewer job opportunities, crop failures, a low income.

Chọn B

Question 35.

Which of the following best summarises paragraph 3?

A. Urbanisation improves the living standards of all urbanites to the detriment of the environment.

B. Urban citizens suffer serious health problems and housing shortages as a result of migration to the city.

C. Rural migration is detrimental to not only the environment but also urbanites’ health and life quality.

D. Low-income urban citizens lack access to public amenities, leading to their poor standards of living.

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy có cụm từ “best summarises paragraph 3” (tóm tắt đoạn 3 hay nhất) => đây là câu hỏi xác định nội dung chính của cả đoạn 3.

– Ta đọc lướt (skimming) để nắm ý chính của đoạn. Thông thường câu đầu tiên có thể là câu mang ý chính và các câu còn lại phát triển ý bổ sung cho câu mang nội dung chính.

– Ta đọc và dịch nghĩa lần lượt các đáp án và đối chiếu với nội dung đã tóm tắt được để chọn đáp án thích hợp nhất.

Lời giải chi tiết:

Đoạn 3: In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens. First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations bring about more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.

Tạm dịch: Trong quá trình đô thị hóa, di cư nông thôn gây ra nhiều tác động sâu rộng đến môi trường và người dân thành thị. Đầu tiên, nạn phá rừng xảy ra khi chính quyền thành phố chặt phá rừng để xây dựng nhà ở cho cư dân mới, gây hại cho môi trường và làm giảm chất lượng không khí. Khi dân số tăng dẫn đến tình trạng phá rừng và ô nhiễm nhiều hơn, chất lượng không khí trở nên tồi tệ hơn, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho cư dân. Thứ hai, do dân số tăng, các thành phố đang phải vật lộn để cung cấp các tiện nghi công cộng đầy đủ cho người dân thành thị. Kết quả là, một số người thu nhập thấp không thể có được nhà ở giá rẻ cần thiết và cuối cùng phải sống trong các khu ổ chuột, nơi chất lượng cuộc sống rất kém.

Which of the following best summarises paragraph 3?

(Đâu là giải thích chính xác nhất cho đoạn 3?)

A. Urbanisation improves the living standards of all urbanites to the detriment of the environment. => sai vì chưa bao quát được nội dung cả đoạn

(Đô thị hóa cải thiện mức sống của tất cả người dân thành thị nhưng lại gây hại cho môi trường.)

B. Urban citizens suffer serious health problems and housing shortages as a result of migration to the city. => sai vì thiếu ý ảnh hưởng đến môi trường

(Người dân thành thị phải chịu đựng các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và tình trạng thiếu nhà ở do di cư đến thành phố.)

C. Rural migration is detrimental to not only the environment but also urbanites’ health and life quality. => đúng

(Di cư nông thôn không chỉ gây hại cho môi trường mà còn cho sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân thành thị.)

D. Low-income urban citizens lack access to public amenities, leading to their poor standards of living. => sai vì chưa bao quát được nội dung cả đoạn

(Người dân thành thị có thu nhập thấp không được tiếp cận các tiện ích công cộng, dẫn đến mức sống thấp.)

Nhận thấy đoặn văn nói về những tác động của việc đô thị hoá: tác động đến môi trường (chặt phá rừng nhiều hơn, ô nhiễm không khí), tác động đến sức khoẻ con người (hít phải không khí bị ô nhiễm), tác động đến chất lượng cuộc sống của người dân (không có đủ nhà ở giá rẻ, nhiều người phải sống ở khu ổ chuột).

=> Phù hợp nhất với đáp án C.

Chọn C

Question 36.

The word far-reaching in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

A. expanded

B. limited

C. negative

D. severe

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy có từ được làm nổi bật “far-reaching” và từ “OPPOSITE” (trái ngược) => câu hỏi kiểm tra từ vựng cần tìm từ có nghĩa trái ngược với từ được làm nổi bật.

– Vì “far-reaching” là một từ ghép nên trong trường hợp các em chưa gặp qua và cũng không biết rõ nghĩa thì cần dựa vào ngữ cảnh của cả câu chứa từ này để xác định nghĩa chính xác.

– Sau đó, nhìn qua các đáp án ta thấy đều là những từ đơn hay gặp trong chương trình phổ thông nếu vẫn chưa biết nghĩa của các từ này các em cần tra từ điển và cố gắng học thuộc.

Lời giải chi tiết:

The word far-reaching in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ________.

(Từ far-reaching trong đoạn 3 trái nghĩa với ___________.)

A. expanded (adj): mở rộng

B. limited (adj): giới hạn

C. negative (adj): tiêu cực

D. severe (adj): nghiêm trọng

Câu có chứa từ cần tìm: In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens.

Tạm dịch: Trong quá trình đô thị hóa, di cư nông thôn gây ra nhiều tác động sâu rộng đến môi trường và người dân thành thị.

=> far-reaching (adj): sâu rộng >< limited (adj): giới hạn/ hạn hẹp

Chọn B

Question 37.

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Both push factors and pull factors contribute to the increase in rural migration on a global scale.

B. Rural migration is the most important driving force behind the phenomenon of urbanisation worldwide.

C. Adequate public facilities are getting easily accessible to city residents thanks to governments’ effort.

D. City residents’ health issues are caused by poor living conditions in the slums, not reduced air quality.

Phương pháp:

– Nhìn vào để bài ta thấy có từ “TRUE” và “passage” (bài đọc) => đây là câu hỏi khó yêu cầu xác định đáp án nào ĐÚNG theo như bài đọc.

– Ta đọc qua các đáp án và gạch chân các từ khóa để khoanh vùng từ đó thuộc đoạn vào câu nào trong bài sau đó so sánh đối chiếu thông tin của câu và nội dung của bài để xác định câu đúng hay sai.

Lời giải chi tiết:

Which of the following is TRUE according to the passage?

(Đâu là câu đúng theo bài văn?)

D. Both push factors and pull factors contribute to the increase in rural migration on a global scale. => đúng

(Cả yếu tố đẩy và yếu tố kéo đều góp phần làm tăng việc di cư nông thôn trên quy mô toàn cầu.)

Thông tin: [Đoạn 2] There are many push factors which force people away from rural life. […] By contrast, there are pull factors that attract people to urban life.

(Có nhiều yếu tố thúc đẩy khiến mọi người rời xa cuộc sống nông thôn. […] Ngược lại, có những yếu tố kéo thu hút mọi người đến với cuộc sống thành thị.)

B. Rural migration is the most important driving force behind the phenomenon of rbanization worldwide. => sai

(Di cư nông thôn là động lực quan trọng nhất thúc đẩy hiện tượng đô thị hóa trên toàn thế giới.)

Thông tin: [Đoạn 1] Global rbanization has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration.

(Quá trình đô thị hóa toàn cầu đã tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây và một trong những động lực chính của sự tăng trưởng này là di cư nông thôn.)

C. Adequate public facilities are getting easily accessible to city residents thanks to governments’ effort. => sai

(Nhờ nỗ lực của chính phủ, cư dân thành phố có thể dễ dàng tiếp cận các cơ sở công cộng một cách dễ dàng.)

Thông tin: [Đoạn 3] First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. […] . Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people.

(Đầu tiên, nạn phá rừng xảy ra khi chính quyền thành phố chặt phá rừng để xây dựng nơi ở cho cư dân mới, gây hại cho môi trường và làm giảm chất lượng không khí. […] . Thứ hai, do dân số tăng, các thành phố đang phải vật lộn để cung cấp các tiện ích công cộng đầy đủ cho người dân thành thị.)

D. City residents’ health issues are caused by poor living conditions in the slums, not reduced air quality. => sai

(Các vấn đề sức khỏe của cư dân thành phố là do điều kiện sống kém ở khu ổ chuột, chứ không phải do chất lượng không khí giảm.)

Thông tin: [Đoạn 3] As growing populations bring about more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents.

(Khi dân số tăng dẫn đến tình trạng phá rừng và ô nhiễm, chất lượng không khí ngày càng xấu đi, có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe cho người dân.)

Chọn A

Question 38.

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved.

B. Were the process of rural migration more straightforward, a thorough understanding of its causes and effects could be gained.

C. Not until a full comprehension of the causes and effects of rural migration is achieved does it become a straightforward process.

D. It is crucial to gain a comprehensive understanding of the causes and effects of such a complicated phenomenon as rural migration.

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy từ “paraphrases” => đây là câu hỏi tìm câu có ý nghĩa giống với câu được gạch chân trong đoạn 4

– Ta dịch nghĩa câu được gạch chân và các đáp án, đối chiếu so sánh để chọn đáp án có nghĩa đúng nhất.

– Các cụm từ có nghĩa tương đương nhau:

complicated process = complicated phenomenon: hiện tượng/ quá trình phức tạp

should be = It is crucial to: nên được/ quan trọng là để

fully comprehended = comprehensive understanding = thorough understanding : hiểu biết sâu rộng/ toàn diện/sâu sắc

Lời giải chi tiết:

Câu được gạch chân ở đoạn 4: Rural migration is a complicated process, of which the causes and the effects should be fully comprehended.

(Di cư nông thôn là một quá trình phức tạp, cần phải hiểu đầy đủ nguyên nhân và tác động của nó.)

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

(Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách đúng nhất?)

A. Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved. => sai

(Mặc dù di cư nông thôn rất phức tạp, nhưng vẫn có thể hiểu đầy đủ về nguyên nhân và tác động của nó.)

B. Were the process of rural migration more straightforward, a thorough understanding of its causes and effects could be gained. => sai

(Nếu quá trình di cư nông thôn đơn giản hơn, chúng ta có thể hiểu thấu đáo về nguyên nhân và tác động của nó.)

C. Not until a full comprehension of the causes and effects of rural migration is achieved does it become a straightforward process. => sai

(Phải đến khi hiểu đầy đủ về nguyên nhân và tác động của di cư nông thôn thì quá trình này mới trở nên đơn giản.)

D. It is crucial to gain a comprehensive understanding of the causes and effects of such a complicated phenomenon as rural migration. => đúng

(Điều quan trọng là phải hiểu toàn diện về nguyên nhân và tác động của một hiện tượng phức tạp như di cư nông thôn.)

Chọn D

Question 39.

Which of the following can be inferred from the passage?

A. The push factors play a more significant role than the pull factors in encouraging rural migration.

B. Rural migration has more profound impacts on the environment than on city dwellers’ well-being.

C. Without proper planning, urban expansion may come at the expense of the environment and city dwellers’ well-being.

D. By 2050, about 70 % of urban population is predicted to be living in slums due to their inability to afford proper housing.

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy có từ “inferred” (suy luận) và “passage” (bài đọc) => đây là câu hỏi khó đòi hỏi phải có khả năng đọc hiểu tốt và biết cách tư duy suy luận đúng đắn.

– Ta đọc các đáp án, gạch chân từ khóa và khoanh vùng thông tin thuộc đoạn nào câu nào trong bài đọc. Sau đó dịch thông tin và đáp án so sánh đối chiếu với nhau xem có đúng hay không để từ đó chọn được đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Which of the following can be inferred from the passage?

(Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài đọc?)

A. The push factors play a more significant role than the pull factors in encouraging rural migration. => sai vì không có thông tin so sánh yếu tố nào quan trong hơn

(Các yếu tố đẩy đóng vai trò quan trọng hơn các yếu tố kéo trong việc khuyến khích di cư nông thôn.)

Thông tin: [Đoạn 2] There are many push factors which force people away from rural life. […] . By contrast, there are pull factors that attract people to urban life.

(Có nhiều yếu tố thúc đẩy khiến mọi người rời xa cuộc sống nông thôn. […] . Ngược lại, có những yếu tố kéo thu hút mọi người đến với cuộc sống thành thị.)

B. Rural migration has more profound impacts on the environment than on city dwellers’ well-being. => sai vì thông tin trong bài so sánh tác động đến hai đối tượng là như nhau

(Di cư nông thôn có tác động sâu sắc hơn đến môi trường so với phúc lợi của cư dân thành thị.)

Thông tin: [Đoạn 3] In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens.

(Trong quá trình đô thị hóa, di cư nông thôn gây ra nhiều tác động sâu rộng đến môi trường và người dân thành thị.)

C. Without proper planning, urban expansion may come at the expense of the environment and city dwellers’ well-being. => đúng với thông tin bài đọc

(Nếu không có quy hoạch hợp lý, việc mở rộng đô thị có thể gây tổn hại đến môi trường và phúc lợi của cư dân thành thị.)

Thông tin: [Đoạn 4] By carefully planning city development and suitable social policies, we can provide urban citizens with good public services, exciting job opportunities and a high quality of life without harming the environment.

(Bằng cách lập kế hoạch phát triển thành phố một cách cẩn thận và các chính sách xã hội phù hợp, chúng ta có thể cung cấp cho người dân thành thị các dịch vụ công tốt, cơ hội việc làm thú vị và chất lượng cuộc sống cao mà không gây hại cho môi trường.)

D. By 2050, about 70% of urban population is predicted to be living in slums due to their inability to afford proper housing. => sai so với thông tin bài đọc

(Đến năm 2050, dự kiến khoảng 70% dân số thành thị sẽ sống trong các khu ổ chuột do không đủ khả năng chi trả cho nhà ở.)

Thông tin: [Đoạn 1] Half of the world’s population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. [Đoạn 3] As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.

([Đoạn 1] Một nửa dân số thế giới hiện đang sinh sống tại các thành phố, và đến năm 2050, các chuyên gia dự đoán con số này sẽ lên tới hai phần ba. [Đoạn 3] Do đó, một số người thu nhập thấp không thể có được nhà ở giá rẻ cần thiết và phải sống trong các khu ổ chuột, nơi chất lượng cuộc sống rất kém.)

Chọn C

Question 40.

Which of the following best summarises the passage?

A. Driven by limited rural prospects and the appeal of urban opportunities, rural migration fuels rapid urbanisation, impacting the environment and urban resources, thus requiring careful planning for sustainable development.

B. Lack of rural opportunities and the attraction of city life cause increased rural migration, significantly expanding urban populations and creating insoluble social and environmental issues.

C. Global urbanisation accelerates as people relocate from rural areas to cities seeking improved employment and living standards, but this migration leads to pressing issues like deforestation and inadequate public services.

D. Limited opportunities in rural areas and the promise of better employment and recreation draw people to cities, but rapid urban growth damages the environment, highlighting the need for careful planning.

Phương pháp:

– Nhìn vào đề bài ta thấy từ “summarises” (tóm tắt) và “passage” (bài đọc) => đây là câu hỏi khó đòi hỏi khả năng đọc và bao quát thông tin của cả bài đọc

– Ngoài ta, sau khi đã làm các câu hỏi chi tiết trước đó ta có thể khái quát nội dung chính của bài đọc là về sự đô thị hóa – ảnh hưởng của việc di cư từ nông thôn ra thành thị – giải pháp

– Ta cũng có thể dựa vào câu đầu tiên của các đoạn văn vì đó thường mang ý khái quát cho từng đoạn.

– Ta dịch nghĩa các đáp án và đối chiếu với nội dung đã tóm tắt được để chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

Which of the following best summarises the passage?

(Câu nào sau đây tóm bài viết này đúng nhất?)

A. Driven by limited rural prospects and the appeal of urban opportunities, rural migration fuels rapid urbanisation, impacting the environment and urban resources, thus requiring careful planning for sustainable development. => đúng

(Do những điểm thu hút của nông thôn hạn chế và sức hấp dẫn của các cơ hội nơi đô thị, di cư nông thôn thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng, tác động đến môi trường và tài nguyên đô thị, do đó đòi hỏi phải lập kế hoạch cẩn thận cho phát triển bền vững.)

B. Lack of rural opportunities and the attraction of city life cause increased rural migration, significantly expanding urban populations and creating insoluble social and environmental issues. => sai vì có từ khóa “insoluble” (không thể giải quyết được)

(Việc thiếu các cơ hội ở nông thôn và sức hấp dẫn của cuộc sống thành thị khiến tình trạng di cư nông thôn gia tăng, làm gia tăng đáng kể dân số đô thị và tạo ra các vấn đề xã hội và môi trường không thể giải quyết được.)

C. Global urbanisation accelerates as people relocate from rural areas to cities seeking improved employment and living standards, but this migration leads to pressing issues like deforestation and inadequate public services. => sai so với thông tin bài đọc vì sự di cư từ nông ra thành thị gây ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của người dân thành thị

(Quá trình đô thị hóa toàn cầu tăng tốc khi mọi người di chuyển từ các vùng nông thôn đến các thành phố để tìm kiếm việc làm và mức sống được cải thiện, nhưng quá trình di cư này dẫn đến các vấn đề cấp bách như nạn phá rừng và các dịch vụ công không đầy đủ.)

D. Limited opportunities in rural areas and the promise of better employment and recreation draw. => sai vì không bao quát hết nội dung chính của bài đọc còn thiếu ảnh hưởng của sự đô thị hóa

(Các cơ hội hạn chế ở các vùng nông thôn và lời hứa cho một viễn cảnh tốt đẹp hơn về việc làm và giải trí được vẽ nên.)

Chọn A

Tạm dịch toàn bộ bài đọc:

Đô thị hóa toàn cầu đã tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây và một trong những động lực chính của sự tăng trưởng này là di cư nông thôn. Một nửa dân số thế giới đã sinh sống tại các thành phố và đến năm 2050, các chuyên gia dự đoán con số đó sẽ lên tới hai phần ba. Nhiều yếu tố góp phần vào hiện tượng toàn cầu này, sau đó dẫn đến phát sinh nhiều vấn đề khác nhau.

Có nhiều yếu tố thúc đẩy khiến mọi người rời xa cuộc sống nông thôn. Ví dụ, cư dân nông thôn có ít lựa chọn việc làm hơn vì không có nhiều công ty lớn gần đó. Hơn nữa, công việc ở nông thôn chủ yếu liên quan đến nông nghiệp, do đó mất mùa do thiên tai có thể khiến họ khó kiếm được thu nhập tốt. Ngược lại, có những yếu tố kéo thu hút mọi người đến với cuộc sống đô thị. Các khu vực đô thị có nhiều ngành công nghiệp hơn, do đó mọi người có thể dễ dàng có được công việc tốt và đạt được mức sống cao hơn. Những nơi này cũng cung cấp các lựa chọn giải trí thay thế, chẳng hạn như công viên giải trí, sự kiện thể thao và âm nhạc, cho phép người dân thành thị dễ dàng tiếp cận các hoạt động giải trí.

Trong quá trình đô thị hóa, di cư nông thôn gây ra nhiều tác động sâu rộng đến môi trường và người dân thành thị. Đầu tiên, nạn phá rừng xảy ra khi chính quyền thành phố chặt phá rừng để xây dựng nhà ở cho cư dân mới, gây hại cho môi trường và làm giảm chất lượng không khí. Khi dân số tăng, nạn phá rừng và ô nhiễm gia tăng, chất lượng không khí trở nên tồi tệ hơn, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho cư dân. Thứ hai, do dân số tăng, các thành phố đang phải vật lộn để cung cấp các tiện ích công cộng đầy đủ cho người dân thành thị. Kết quả là, một số người thu nhập thấp không thể có được nhà ở giá rẻ cần thiết và cuối cùng phải sống trong các khu ổ chuột, nơi chất lượng cuộc sống rất kém.

Di cư nông thôn là một quá trình phức tạp, trong đó nguyên nhân và tác động của nó cần được hiểu đầy đủ. Bằng cách lập kế hoạch phát triển thành phố một cách cẩn thận và các chính sách xã hội phù hợp, chúng ta có thể cung cấp cho người dân thành thị các dịch vụ công tốt, cơ hội việc làm thu hút và chất lượng cuộc sống cao mà không gây hại cho môi trường.

Quảng cáo

Để lại một bình luận

Không thể copy

All in one
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.