Unit 1: Life stories we admire

Từ vựng Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories we admire (đầy đủ nhất) – Global Success

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
account (n) /əˈkaʊnt/ câu chuyện
achievement (n) /əˈʧiːvmənt/ thành tích, thành tựu
admire (v) /ədˈmaɪə/ ngưỡng mộ
adopt (v) /əˈdɒpt/ nhận con nuôi
animated (adj) /ˈænɪmeɪtɪd/ hoạt hình
attack (n,v) /əˈtæk/ cuộc tấn công, tấn công
attend (school/ college) (v) /əˈtend (skuːl/ kɒlɪʤ)/ đi học (trường, trường đại học, cao đẳng)
battle (n) /ˈbætl/ chiến trường
biography (n) /baɪˈɒɡrəfi/ tiểu sử
biological (adj) /ˌbaɪəˈlɒdʒɪkl/ (quan hệ) ruột thịt
bond (v) /bɒnd/ kết thân (với ai)
cancer (n) /ˈkænsə/ ung thư
carry out /ˈkæri aʊt/ tiến hành
childhood (n) /ˈʧaɪldhʊd/ tuổi thơ
Communist Party of Viet Nam /ˈkɒmjənɪst pɑːti əv viːetˈnɑːm/ Đảng Cộng sản Việt Nam
death (n) /deθ/ cái chết
defeat (v) /dɪˈf iːt/ đánh bại
devote to /dɪˈvəʊt tə/ cống hiến (cho)
drop out (of) /ˈdrɒp aʊt (ɒv)/ bỏ học
enemy (n) /ˈenəmi/ kẻ thù
genius (n) /ˈʤiːniəs/ thiên tài
hero (n) /ˈhɪərəʊ/ anh hùng
marriage (n) /ˈmærɪʤ/ cuộc hôn nhân
military (n) /ˈmɪlətri/ quân đội
on cloud nine/ on top of the world/ over the moon /ɒn klaʊd naɪn/ /ɒn tɒp ɒv ðə wɜːld//ˈəʊvə ðə muːn/ rất vui sướng, hạnh phúc
pancreatic (adj) /ˌpæŋkriˈætɪk/ liên quan tới tuyến tuỵ
pass away /pɑːs əˈweɪ/ qua đời
poem (n) /ˈpəʊɪm/ bài thơ
poetry (n) /’pəʊətri/ thơ ca
resign (v) /rɪˈzaɪn/ từ chức
resistance war /rɪˈzɪstəns wɔː/ cuộc kháng chiến
rule (n, v) /ruːl/ sự trị vì, trị vì
youth (n) /juːθ/ tuổi trẻ

Getting started (trang 8, 9) – Global Success

The dairy of Dang Thuy Tram

1 (trang 8-9 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Track 1

Mark: Hi, Nam. Your book must be very interesting. What are you reading?

Nam: I’m reading a really good book in English called Last Night I Dreamed of Peace: The Diary of Dang Thuy Tram.

Mark: Dang Thuy Tram? Who is she?

Nam: She was born in Hue in 1942. She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.

Mark: That’s when she started her diary, isn’t it?

Nam: Yes. She wrote her diary while she was working in a field hospital in Quang Ngai Province. The diary contains personal accounts of her experiences during the war and shows her love for her family and country.

Mark: Wow! It sounds interesting. Is she still alive?

Nam: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.

Mark: Oh, that’s really sad. But how did people find her diary?

Nam: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram’s death, a copy was returned to her mother. The diary was published in Viet Nam in 2005. It has also been translated into several other languages.

Mark: That’s amazing!

Nam: Now she is considered a national hero for devoting her youth and whole life to saving other people’s lives in the war.

Mark: Can you lend me the book when you finish reading it? I’d like to read it myself.

Nam: Sure!

Hướng dẫn dịch:

Mark: Chào Nam. Cuốn sách của bạn chắc hẳn rất thú vị. Bạn đang đọc gì thế?

Nam: Tôi đang đọc một cuốn sách Tiếng Anh rất hay có tên Đêm qua tôi mơ thấy hòa bình: Nhật ký Đặng Thùy Trâm.

Mark: Đặng Thùy Trâm? Bà ấy là ai vậy?

Nam: Bà sinh ra ở Huế năm 1942. Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

Mark: Đó là lúc bà ấy bắt đầu viết nhật ký phải không?

Nam: Đúng vậy. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại bệnh viện dã chiến ở tỉnh Quảng Ngãi. Cuốn nhật ký chứa đựng lời kể cá nhân về những trải nghiệm của bà trong chiến tranh và thể hiện tình yêu của bà ấy đối với gia đình và đất nước.

Mark: Ôi! Nghe thật thú vị. Bà ấy vẫn còn sống à?

Nam: Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.

Mark: Ồ, buồn thật đấy. Nhưng làm thế nào mọi người tìm thấy nhật ký của bà vậy?

Nam: Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà. Cuốn nhật ký được xuất bản ở Việt Nam vào năm 2005. Nó cũng đã được dịch sang nhiều thứ tiếng khác.

Mark: Thật tuyệt vời!

Nam: Bây giờ bà ấy được coi là anh hùng dân tộc vì đã cống hiến tuổi trẻ và cả cuộc đời mình để cứu mạng người khác trong chiến tranh.

Mark: Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách khi bạn đọc xong được không? Tôi muốn tự mình đọc nó.

Nam: Chắc chắn rồi!

2 (trang 9 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences. (Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)

  1. Dang Thuy Tram was born in Ha Noi/ Hue.
  2. Tram wrote about/ operated on injured soldiers during the war.
  3. She died when she was very young/ old.
  4. An American soldier kept her diary for 27 years/ more than three decades before returning a copy to her family.

Đáp án:

1. Hue 2. operated on
3. young 4. more than three decades

Giải thích:

  1. Thông tin: She was born in Hue in 1942. (Bà sinh ra ở Huế năm 1942.)
  2. Thông tin: She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US. (Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.)
  3. Thông tin: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then. (Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.)
  4. Thông tin: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram’s death, a copy was returned to her mother. (Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà.)

Hướng dẫn dịch:

  1. Đặng Thùy Trâm sinh ra ở Huế.
  2. Trâm viết mổ cho thương binh trong chiến tranh.
  3. Cô ấy mất khi còn rất trẻ.
  4. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của cô hơn ba thập kỷ trước khi trả lại một bản cho gia đình cô.

3 (trang 9 Tiếng Anh 12 Global Success): Find words and a phrase in 1 with the following meanings. (Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)

  1. a______ : descriptions of things that have happened
  2. d______ : the end of somebody’s life
  3. d____ to: giving time, attention, etc. to something
  4. y______ : the period of time when a person is young

Đáp án:

1. accounts 2. death 3. devote to 4. youth

Giải thích:

  1. tường thuật: mô tả những điều đã xảy ra
  2. cái chết: sự kết thúc cuộc đời của ai đó
  3. cống hiến cho: dành thời gian, sự chú ý, v.v. cho việc gì đó
  4. tuổi trẻ: khoảng thời gian khi một người còn trẻ

4 (trang 9 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences based on the conversation. (Hoàn thành các câu dựa vào đoạn hội thoại.)

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She (1) her diary while she (2) in a field hospital during the war. One day, she (3) while she (4) in the jungle. She was only 27 then. An American soldier (5) her diary for many years before returning a copy to her family.

Đáp án:

1. wrote 2. was working 3. was killed
4. was doing her duty 5. kept

Hướng dẫn dịch:

Đặng Thùy Trâm là một bác sĩ phẫu thuật trẻ. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại một bệnh viện dã chiến trong chiến tranh. Một ngày nọ, bà bị giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng. Lúc đó bà mới 27 tuổi. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của bà trong nhiều năm trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.

Language (trang 9, 10, 11) – Global Success

Pronunciation

Diphthong /eɪ/ and /əʊ/

1 (trang 9 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Then practise saying the words. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành nói các từ.)

Track 2

2 (trang 9 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những từ có chứa âm /eɪ/ và /əʊ/. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành đọc to toàn bộ văn bản.)

Track 3

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don’t burn.

Đáp án:

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don’t burn.

Hướng dẫn dịch:

Trong năm đầu tiên Nhật ký Đặng Thùy Trâm xuất bản đã bán được hơn 300.000 bản. Cuốn sách cũng được dịch sang hơn 16 ngôn ngữ khác nhau. Một bộ phim dựa trên cuốn nhật ký được thực hiện vào năm 2009. Tên phim là Đừng đốt.

Vocabulary

Life stories

1 (trang 10 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words/phrases (1-5) with the words/ preposition (a-e) to make phrases with the meanings below. (Nối các từ/cụm từ (1-5) với các từ/ giới từ (a-e) để tạo thành các cụm từ có nghĩa dưới đây.)

1. (to) attend a. achievement: something amazing a person does successfully
2. (to) have a happy/difficult b. for (something): to be respected because of something
3. (to be) admired c. school/college: to go to school/college
4. (to) have a long d. childhood: to have a happy/difficult time when one is small
5. impressive e. marriage: to be married to someone for many years

Đáp án:

1. c 2. d 3. b 4. e 5. a

Hướng dẫn dịch:

  1. tham gia trường học/ cao đẳng/ đại học = đến trường/ đi học đại học
  2. có thời thơ ấu vui vẻ/ khó khan = có một khoảng thời gian hạnh phúc/ khó khăn khi còn nhỏ
  3. được ngưỡng mộ vì = được tôn trọng vì điều gì đó
  4. có hôn nhân lâu dài = kết hôn với ai đó trong nhiều năm
  5. thành tựu ấn tượng = điều gì đó tuyệt vời mà một người thực hiện thành công

2 (trang 10 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các cụm từ ở phần 1.)

  1. My father _________ in Ha Noi between the age of 19 and 21.
  2. Like so many people in their generation, my grandparents _________. They were together for 60 years.
  3. My friend _________ because his mother died when he was very small
  4. Thomas Edison’s _________ in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.
  5. Uncle Ho was _________ his simple lifestyle.

Đáp án:

  1. attended college
  2. had a long marriage
  3. had a difficult childhood
  4. impressive achievements
  5. admired for

Hướng dẫn dịch:

  1. Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.
  2. Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.
  3. Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.
  4. Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.
  5. Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.

Grammar

Past simple vs Past continuous

1 (trang 11 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the correct answer to complete each of the sentences. (Khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

  1. My dad watched/ was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.
  2. It snowed/ was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.
  3. She finished/ was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18.
  4. My father started/ was starting his own business in his youth and became/was becoming very successful.

Đáp án:

  1. was watching
  2. was snowing, were blowing
  3. finished, applied
  4. started, became

Giải thích:

– Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

– Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động.

Hướng dẫn dịch:

  1. Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.
  2. Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.
  3. Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.
  4. Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.

2 (trang 11 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous. (Làm việc theo cặp. Kể câu chuyện cuộc đời của những người bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

Gợi ý:

The famous historical person I would like to talk about is General Vo Nguyen Giap. He is well-known in Vietnam because of his great historic contribution as a military commander. His greatest achievement would be to defeat France at the battle of Dien Bien Phu. This was a big military event, in which he used his skills and talents to transform a small group of Vietnamese soldiers into a well-organized troop to fight against the French army. I respect this man because he is a role model of courage and determination.

Hướng dẫn dịch:

Nhân vật lịch sử nổi tiếng mà tôi muốn nói đến là Đại tướng Võ Nguyên Giáp. Ông được nhiều người biết đến ở Việt Nam vì những đóng góp to lớn trong lịch sử với tư cách là một nhà chỉ huy quân sự. Thành tích lớn nhất của ông là đánh bại Pháp trong trận Điện Biên Phủ. Đây là một sự kiện quân sự lớn, trong đó ông đã sử dụng kỹ năng và tài năng của mình để biến một nhóm nhỏ binh lính Việt Nam thành một đội quân được tổ chức tốt để chiến đấu chống lại quân đội Pháp. Tôi tôn trọng người đàn ông này vì ông ấy là một hình mẫu của lòng dũng cảm và sự quyết tâm.

Reading (trang 11, 12) – Global Success

A creative genius

1 (trang 11 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

  1. Who is the man in the photo?
  2. What is he most famous for?

Gợi ý:

  1. The man in the photo is Steve Jobs.
  2. He is most famous for co-founding Apple Inc. and playing a key role in the development of iconic products.

Hướng dẫn dịch:

  1. Người đàn ông trong ảnh là ai?

– Người đàn ông trong ảnh là Steve Jobs.

  1. Nổi tiếng nhất vì điều gì?

– Ông nổi tiếng nhất với vai trò đồng sáng lập tập đoàn Apple và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm mang tính biểu tượng.

2 (trang 11-12 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article. Choose the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrases in the text. (Đọc bài viết. Chọn những từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với những từ hoặc cụm từ được đánh dấu trong văn bản.)

STEVE JOBS’ LIFE AND ACHIEVEMENTS

  1. _________

Steven Paul Jobs was born on 24 February, 1955 in San Francisco, USA. His biological parents were not married and gave him up for adoption. He was adopted by Clara and Paul Jobs. In 1971, Jobs met Steve Wozniak, who was five years older than him, but they bonded over their love of electronics. After high school, Jobs attended Reed College in Oregon, but found the classes boring and dropped out after six months.

  1. _________

When Jobs was 21, he and Wozniak started Apple Computers in Jobs’ family garage with money they got by selling Jobs’ van and Wozniak’s scientific calculator. By making computers smaller, cheaper, and accessible to everyday users, their company became a huge success and sales quickly increased.

Although Jobs left Apple in 1985, he returned to his post in 1997 when the company needed new ideas. He helped invent new products such as the iMac, the iBook for students, the iPod music player, and iTunes music software. In 2007, he introduced the touch-screen iPhone which changed the way phones were used. Apple products were not only designed to be cutting-edge technology, but also to be stylish and easy to use.

In addition, Jobs contributed to computer animation. In 1986, he bought a small company, which later became Pixar Animation Studios. It produced the first full-length computer-animated film Toy Story, followed by other blockbusters.

  1. _________

In 2003, Jobs was diagnosed with a rare form of pancreatic cancer. He fought the disease for several years, and stopped working in August, 2011. Two months later, he passed away. He had four children, three with his wife of 20 years and one from a previous relationship. On an Apple web page, a statement reads, ‘Apple has lost a visionary and creative genius, and the world has lost an amazing human being.’

Hướng dẫn dịch:

CUỘC ĐỜI VÀ THÀNH TỰU CỦA STEVE JOBS

  1. _________

Steven Paul Jobs sinh ngày 24 tháng 2 năm 1955 tại San Francisco, Mỹ. Cha mẹ ruột của ông không kết hôn và tìm bố mẹ nuôi cho ông. Ông được Clara và Paul Jobs nhận nuôi. Năm 1971, Jobs gặp Steve Wozniak, người hơn ông 5 tuổi, nhưng họ gắn kết với nhau nhờ tình yêu điện tử. Sau khi tốt nghiệp trung học, Jobs theo học tại trường Cao đẳng Reed ở Oregon, nhưng nhận thấy lớp học nhàm chán và bỏ học sau sáu tháng.

  1. _________

Khi Jobs 21 tuổi, ông và Wozniak thành lập Công ty máy tính Apple trong gara của gia đình Jobs bằng số tiền họ có được nhờ bán chiếc xe tải của Jobs và máy tính khoa học của Wozniak. Bằng cách làm cho máy tính nhỏ hơn, rẻ hơn và dễ tiếp cận hơn với người dùng hàng ngày, công ty của họ đã đạt được thành công vang dội và doanh số bán hàng nhanh chóng tăng lên.

Mặc dù Jobs rời Apple vào năm 1985 nhưng ông đã quay trở lại vị trí của mình vào năm 1997 khi công ty cần những ý tưởng mới. Ông đã giúp phát minh ra các sản phẩm mới như iMac, iBook dành cho sinh viên, máy nghe nhạc iPod và phần mềm nghe nhạc iTunes. Năm 2007, ông ra mắt iPhone màn hình cảm ứng đã thay đổi cách sử dụng điện thoại. Các sản phẩm của Apple không chỉ được thiết kế với công nghệ tiên tiến mà còn có kiểu dáng thời trang và dễ sử dụng.

Ngoài ra, Jobs còn đóng góp cho hoạt hình máy tính. Năm 1986, ông mua lại một công ty nhỏ, sau này trở thành Pixar Animation Studios. Công ty đã sản xuất bộ phim hoạt hình máy tính dài đầu tiên Toy Story, tiếp theo là các bộ phim bom tấn khác.

  1. _________

Năm 2003, Jobs được chẩn đoán mắc một dạng ung thư tuyến tụy hiếm gặp. Ông đã chiến đấu với căn bệnh này trong nhiều năm và ngừng làm việc vào tháng 8 năm 2011. Hai tháng sau, ông qua đời. Ông có bốn người con, trong đó ba người là con với người vợ đã chung sống 20 năm và một người với mối quan hệ trước đó. Trên một trang web của Apple, một tuyên bố có nội dung: ‘Apple đã mất đi một thiên tài có tầm nhìn xa và sáng tạo, và thế giới đã mất đi một con người tuyệt vời’.

  1. adopted
  2. given birth to
  3. taken by another family as their own child
  4. dropped out
  5. continued to study
  6. left school/ college before completing your studies
  7. cancer
  8. a serious disease
  9. a dangerous animal
  10. passed away
  11. died
  12. went past something
  13. genius
  14. a very intelligent person
  15. an ordinary person

Đáp án:

1. B 2. B 3. A 4. A 5. A

Giải thích:

  1. adopted (được nhận nuôi)
  2. dropped out (bỏ học)
  3. cancer (ung thư)
  4. passed away (qua đời)
  5. genius (thiên tài)

3 (trang 12 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again. Match each section (A-C) with a heading (1-5). There are TWO extra headings. (Đọc lại bài viết. Nối mỗi phần (A-C) với tiêu đề (1-5). Có HAI tiêu đề thừa.)

  1. Achievements
  2. Early life and education
  3. Marriage and family
  4. Contribution to animation
  5. Health issues and family

Hướng dẫn dịch:

  1. Thành tích
  2. Cuộc sống và giáo dục sớm
  3. Hôn nhân và gia đình
  4. Đóng góp cho hoạt hình
  5. Vấn đề sức khỏe và gia đình

Đáp án:

A. 2 B. 1 C. 5

4 (trang 12 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the article again. Complete the diagram with information from the text. Use ONE word for each gap. (Đọc lại bài viết. Hoàn thành sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng MỘT từ cho mỗi chỗ trống.)

Đáp án:

1. adopted 2. Apple 3. company 4. products 5. cancer

5 (trang 12 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you admire the most about Steve Jobs? (Bạn ngưỡng mộ điều gì nhất ở Steve Jobs?)

Gợi ý:

I admire Steve Jobs for his hard work and creativity. His inventions are iconic to Apple and are the inspiration for many other technological devices.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ngưỡng mộ Steve Jobs vì sự chăm chỉ và sáng tạo của ông. Những phát minh của ông ấy mang tính biểu tượng của Apple và là niềm cảm hứng cho rất nhiều thiết bị công nghệ khác.

Speaking (trang 13) – Global Success

National heroes of Viet Nam

1 (trang 13 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. One of you is A the other is B. A reads the information card about General Vo Nguyen Giap. B reads the information card about Vo Thi Sau below. Use the glossary (page 147) to help you. (Làm việc theo cặp. Một bạn là A, bạn còn lại là B. A đọc phiếu thông tin về Đại tướng Võ Nguyên Giáp. B đọc phiếu thông tin về Võ Thị Sáu bên dưới. Hãy sử dụng bảng thuật ngữ (trang 147) để giúp bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Đại tướng Võ Nguyên Giáp Võ Thị Sáu
– Một thiên tài quân sự

– 1911: sinh ra tại tỉnh Quảng Bình

– 1927: gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam

– 1946-1975: lãnh đạo quân đội đánh thắng nhiều trận đánh quan trọng (ví dụ như Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh cuối cùng năm 1975)

– 2013: qua đời tại Hà Nội

– Một anh hùng dân tộc

– 1933: sinh ra tại tỉnh Bà Rịa

– 1948: tiến hành cuộc tấn công chống lại lính Pháp

– 1949: bị bắt và bị giam trong tù

– 1952: bị giết tại nhà tù Côn Sơn, đảo Côn Đảo

2 (trang 13 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. A should ask B questions to complete his/her card about Vo Thi Sau. Then B should do the same to complete his/her card about General Vo Nguyen Giap. Then compare your notes. (Làm việc theo cặp. A nên đặt câu hỏi cho B để hoàn thành tấm thẻ của mình về Võ Thị Sáu. Sau đó B cũng làm tương tự để hoàn thành tấm thẻ của mình về Đại tướng Võ Nguyên Giáp. Sau đó so sánh ghi chú.)

Gợi ý:

Ask about General Vo Nguyen Giap Ask about Vo Thi Sau
1. Who was General Vo Nguyen Giap?

2. Where was he born?

3. When did he join the Communist Party of Viet Nam?

4. When did he lead the army and win many important battles?

5. When did he lead the army and win the final Ho Chi Minh campaign?

6. What happened in 2013 in his life?

1. Who was Vo Thi Sau?

2. Where was she born?

3. When did she carry out attacks against French soldiers?

4. When was she caught and held in prison?

5. What transpired in 1952 in Vo Thi Sau’s life?

 

Hướng dẫn dịch:

Hỏi về Đại tướng Võ Nguyên Giáp Hỏi về Võ Thị Sáu
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp là ai?

2. Anh ấy sinh ra ở đâu?

3. Người vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?

4. Ông đã lãnh đạo quân đội và giành được nhiều trận đánh quan trọng vào thời điểm nào?

5. Người đã lãnh đạo quân đội và giành thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh cuối cùng vào thời điểm nào?

6. Điều gì đã xảy ra trong cuộc đời anh ấy vào năm 2013?

1. Võ Thị Sáu là ai?

2. Cô ấy sinh ra ở đâu?

3. Bà tiến hành tấn công lính Pháp vào thời điểm nào?

4. Cô ấy bị bắt và bị giam khi nào?

5. Chuyện gì đã xảy ra trong cuộc đời Võ Thị Sáu vào năm 1952?

3 (trang 13 Tiếng Anh 12 Global Success): Use your notes to tell the life story of General Vo Nguyen Giap or Vo Thi Sau to the class. Vote for the best-told story. (Sử dụng ghi chú của bạn để kể lại câu chuyện cuộc đời của Đại tướng Võ Nguyên Giáp hoặc Võ Thị Sáu trước lớp. Bình chọn cho câu chuyện được kể hay nhất.)

Gợi ý:

We’d like to talk about the life of Vo Thi Sau, a national heroine of our country. She was born in 1933 in Ba Ria Province. At the age of 15, she joined the Viet Minh, the league for the independence of Viet Nam from French rule. In 1947, she was brave enough to carry out attacks against French soldiers. She managed to kill some of them by throwing grenades at them. Unfortunately, in another unsuccessful attempt in 1949, she was caught and put in prison. She was sentenced to death at Con Son Prison, Con Dao Island at the age of 19. Although she died nearly 80 years ago, many generations in Viet Nam still admire Vo Thi Sau for her great bravery and sacrifice for the independence of our country.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi xin kể về cuộc đời của Võ Thị Sáu, nữ anh hùng dân tộc của nước ta. Bà sinh năm 1933 tại tỉnh Bà Rịa. Năm 15 tuổi, cô gia nhập Việt Minh, tổ chức đấu tranh giành độc lập cho Việt Nam khỏi ách thống trị của Pháp. Năm 1947, bà đã dũng cảm thực hiện các cuộc tấn công chống lại quân Pháp. Cô đã giết được một số người trong số họ bằng cách ném lựu đạn vào họ. Thật không may, trong một nỗ lực không thành công khác vào năm 1949, cô đã bị bắt và tống vào tù. Bà bị kết án tử hình tại Nhà tù Côn Sơn, đảo Côn Đảo khi mới 19 tuổi. Dù đã chết cách đây gần 80 năm nhưng nhiều thế hệ ở Việt Nam vẫn ngưỡng mộ Võ Thị Sáu vì lòng dũng cảm và sự hy sinh to lớn của bà cho nền độc lập của Tổ quốc.

Listening (trang 13, 14, 15) – Global Success

The father of Mickey Mouse

1 (trang 13-14 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Solve the crossword to reveal the secret name. Share what you know about him or his films. (Làm việc theo cặp. Giải ô chữ để lộ tên bí mật. Chia sẻ những gì bạn biết về ông ấy hoặc những bộ phim của ông ấy.)

Đáp án:

  1. The Little Mermaid (Nàng tiên cá)
  2. Snow White and the Seven Dwarfs (Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn)
  3. Mickey Mouse (Chuột Mickey)
  4. The Lion King (Vua sư tử)
  5. Cinderella (Lọ lem)
  6. Beauty and the Beast (Người đẹp và quái vật)

=> Ô chữ bí mật: DISNEY

2 (trang 15 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to a talk about Walt Disney’s life. Number the events in the order they are mentioned. (Nghe một cuộc nói chuyện về cuộc đời của Walt Disney. Đánh số các sự kiện theo thứ tự được đề cập.)

Track 4

  1. A difficult beginning
  2. An introduction to Walt Disney (1)
  3. Creating the world’s most popular tourist attraction
  4. The birth of Mickey Mouse
  5. The success of Snow White and the Seven Dwarfs
  6. The continued success of The Walt Disney Studios

Đáp án: B – A – D – E – C – F

Nội dung bài nghe:

Walt Disney was one of the most admired people in the film industry. Many of the films created by his company are very popular with both children and adults. However, success did not come early for Disney. When he set up his own film company, it was not very profitable, so Disney chose to move to Hollywood to start a new career. There, he developed a character based on a pet mouse he once had under the name of Mickey Mouse. He even gave the mouse his own voice. Soon, Mickey Mouse became the worlds most popular cartoon character, and Disney was very popular worldwide. But Disney did not stop there, he went on to produce his first feature length animated film, Snow White and the Seven Dwarfs. The film became a huge success, earning more than $400 million since its release and eight Oscars, the top award in the film industry.  Throughout his career, Disney won or received 26 oscars, a record in history. Besides making films, Disney was also the creator of the first Disneyland theme park, which opened in 1955. Nowadays, there are twelve Disney parks around the world.

Hướng dẫn dịch:

Walt Disney là một trong những người được ngưỡng mộ nhất trong ngành điện ảnh. Nhiều bộ phim do công ty của ông sản xuất rất được trẻ em và người lớn yêu thích. Tuy nhiên, thành công không đến sớm với Disney. Khi thành lập công ty điện ảnh riêng, lợi nhuận không cao nên Disney đã chọn chuyển đến Hollywood để bắt đầu sự nghiệp mới. Ở đó, anh đã phát triển một nhân vật dựa trên con chuột cưng mà anh từng nuôi với cái tên Chuột Mickey. Anh ấy thậm chí còn cho con chuột giọng nói của chính mình. Chẳng bao lâu, chuột Mickey đã trở thành nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất thế giới và Disney cũng rất nổi tiếng trên toàn thế giới. Nhưng Disney không dừng lại ở đó, ông tiếp tục sản xuất bộ phim hoạt hình dài đầu tiên của mình, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Bộ phim đã thành công rực rỡ, thu về hơn 400 triệu USD kể từ khi phát hành và 8 giải Oscar, giải thưởng cao nhất trong ngành điện ảnh. Trong suốt sự nghiệp của mình, Disney đã giành hoặc nhận được 26 giải Oscar, một kỷ lục trong lịch sử. Bên cạnh việc làm phim, Disney còn là người tạo ra công viên giải trí Disneyland đầu tiên, mở cửa vào năm 1955. Ngày nay, có 12 công viên Disney trên khắp thế giới.

3 (trang 15 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to the talk again. Choose the correct answer A, B, or C. (Hãy nghe lại bài nói. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

Track 5

  1. Walt Disney moved to Hollywood because ___________.
  2. his parents moved to work there
  3. he wanted to start his career again
  4. his company became very successful
  5. Which is true about Mickey Mouse?
  6. It was based on a real pet.
  7. It was first voiced by a famous actor.
  8. It was not very popular.
  9. What is NOT mentioned as an achievement of Snow White and the Seven Dwarfs?
  10. It earned more than 400 million dollars.
  11. It won several Oscars.
  12. It was the best movie in the film industry.
  13. What is true about Disney’s achievements?
  14. He created the first animated cartoon.
  15. He holds the record for the most Oscars in history.
  16. He designed all the Disneyland theme parks.
  17. Why did he create Disneyland theme parks?
  18. So that visitors can share their magical stories with Disney characters.
  19. So that fans can see Disney characters live on stage and interact with them.
  20. So that visitors can learn to make animated films.

Đáp án:

1. B 2. A 3. C 4. B 5. B

Hướng dẫn dịch:

  1. Walt Disney chuyển đến Hollywood vì muốn bắt đầu lại sự nghiệp của mình.
  2. Điều nào đúng về chuột Mickey?

– Nó được dựa trên một con vật cưng thực sự.

  1. Điều gì KHÔNG được đề cập đến như một thành tựu của Bạch Tuyết và bảy chú lùn?

– Đó là bộ phim hay nhất trong ngành điện ảnh.

  1. Điều gì đúng về thành tựu của Disney?

– Ông giữ kỷ lục giành được nhiều giải Oscar nhất trong lịch sử.

  1. Tại sao ông lại tạo ra các công viên giải trí Disneyland?

– Để người hâm mộ có thể nhìn thấy các nhân vật Disney trực tiếp trên sân khấu và giao lưu với họ.

4 (trang 15 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)

What do you think is most impressive about Walt Disney’s life and achievements? (Bạn nghĩ điều gì ấn tượng nhất về cuộc đời và thành tựu của Walt Disney?)

Gợi ý:

I am most impressed by his determination to overcome difficulties in his life to become successful. Although his first film company was a failure, he did not give up, but started over and built up a very successful business afterwards. It shows the importance of perseverance in achieving your goals and making your dreams come true.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ấn tượng nhất là sự quyết tâm vượt qua khó khăn trong cuộc sống để thành công của anh. Mặc dù công ty điện ảnh đầu tiên của anh thất bại nhưng anh không bỏ cuộc mà làm lại từ đầu và gây dựng được một công việc kinh doanh rất thành công sau đó. Nó cho thấy tầm quan trọng của sự kiên trì trong việc đạt được mục tiêu và biến ước mơ của bạn thành hiện thực.

Writing (trang 15, 16) – Global Success

A biography of Walt Disney

1 (trang 15 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Answer these questions, using the information from Listening. Write NG (Not Given) if you cannot find the answer. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi này bằng cách sử dụng thông tin từ phần Nghe. Viết NG (Not Given) nếu bạn không tìm được câu trả lời.)

1. When and where was Walt Disney born?

2. What schools did he attend?

3. What talent did he have?

4. What were his most impressive achievements in film-making?

5. What were his other achievements?

6. Was he married and how many children did he have?

7. When did he die?

Đáp án:

1. NG

2. NG

3. NG

4. He created Mickey Mouse, and produced successful animated films such as Snow White and the Seven Dwarfs. He also won 26 Oscars.

5. He created the Disneyland theme park.

6. NG

7. NG

Hướng dẫn dịch:

1. Walt Disney ra đời khi nào và ở đâu? (NG)

2. Ông ấy đã học trường nào? (NG)

3. Ông ấy có tài năng gì? (NG)

4. Thành tựu ấn tượng nhất của ông trong lĩnh vực làm phim là gì?

– Ông đã tạo ra chuột Mickey và sản xuất những bộ phim hoạt hình thành công như Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Ông cũng giành được 26 giải Oscar.

5. Những thành tựu khác của ông là gì?

– Ông ấy đã tạo ra công viên giải trí Disneyland.

6. Ông ấy đã kết hôn chưa và có bao nhiêu đứa con? (NG)

7. Ông ấy qua đời khi nào? (NG)

2 (trang 15 Tiếng Anh 12 Global Success): Read some facts about Walt Disney. Then work in pairs to answer all the questions in 1. (Đọc một số sự thật về Walt Disney. Sau đó làm việc theo cặp để trả lời tất cả các câu hỏi ở phần 1.)

Tiếng Anh 12 Unit 1 Writing (trang 15, 16) | Tiếng Anh 12 Global Success

Hướng dẫn dịch:

Thông tin nhanh về Walt Disney

• Năng khiếu: vẽ tranh

• Học vấn: theo học tại trường Brenton Grammar School nhưng đã bỏ học (tuổi 16)

• Công việc: nghệ sĩ, họa sĩ hoạt hình, nhà sản xuất phim, doanh nhân

• Sinh: 1901, tại Chicago

• Mất: 1966 (65 tuổi); Nguyên nhân: ung thư

• Gia đình và họ hàng: ba anh trai và một em gái, vợ Lillian Bounds (đã kết hôn được 41 năm) và hai con gái (một con ruột và một con nuôi)

• Giải thưởng: 26 giải Oscar, 3 giải Quả cầu vàng, 1 giải Emmy

Đáp án:

1. He was born in Chicago in 1901.

2. He attended Brenton Grammar School, but dropped out at the age of 16.

3. He had talent for drawing and painting.

6. Yes, he was married and had two children.

7. He died in 1966.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông sinh ra ở Chicago vào năm 1901.

2. Anh theo học trường ngữ pháp Brenton nhưng bỏ học năm 16 tuổi.

3. Anh ấy có tài vẽ tranh.

6. Đúng, anh ấy đã kết hôn và có hai con.

7. Ông mất năm 1966.

3 (trang 16 Tiếng Anh 12 Global Success): Write a biography (180 words) of Walt Disney for your school newspaper. Select and combine information from 1 and 2, and use the following outline suggestions to help you. (Viết tiểu sử (180 từ) của Walt Disney cho tờ báo của trường bạn. Chọn và kết hợp thông tin từ bài 1 và 2, đồng thời sử dụng những gợi ý trong dàn ý sau đây để giúp bạn.)

Gợi ý:

WALT DISNEY – THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney is famous around the world for making a lot of successful films, which are loved by children and adults of many generations.

Childhood and education

Walt Disney was born in Chicago in 1901. During his childhood, he loved drawing and painting. He attended Brenton Grammar School, but he left school when he was 16.

Achievements

Disney was a very successful film maker, who created Mickey Mouse and produced successful animated films such as Snow White and the Seven Dwarfs. Throughout his career, Disney won or received 26 Oscars, three Golden Globe Awards, one Emmy Award – a record in history.

He is also famous for building the first theme park in the world, called Disneyland. Now many more Disney parks have been built and have become popular worldwide.

Family

Walt Disney had three older brothers and a younger sister. He married Lillian Bounds, and they were together for 41 years. They had one biological daughter and one adopted daughter.

Death and the continued success of the Walt Disney Studios

Disney died from cancer in 1966, but the Walt Disney Studios continued to make live-action and animated films. These films inspire people of all ages to follow their dreams.

Hướng dẫn dịch:

WALT DISNEY – CHA CỦA CHUỘT MICKEY

Walt Disney nổi tiếng khắp thế giới vì đã làm ra rất nhiều bộ phim thành công, được trẻ em và người lớn thuộc nhiều thế hệ yêu thích.

Tuổi thơ và giáo dục

Walt Disney sinh ra ở Chicago vào năm 1901. Thời thơ ấu, ông rất thích vẽ và hội họa. Anh ấy theo học tại trường ngữ pháp Brenton, nhưng anh ấy đã bỏ học khi mới 16 tuổi.

Thành tựu

Disney là một nhà làm phim rất thành công, người đã tạo ra chuột Mickey và sản xuất những bộ phim hoạt hình thành công như Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Trong suốt sự nghiệp của mình, Disney đã giành hoặc nhận được 26 giải Oscar, 3 giải Quả cầu vàng, 1 giải Emmy – một kỷ lục trong lịch sử.

Ông cũng nổi tiếng với việc xây dựng công viên giải trí đầu tiên trên thế giới mang tên Disneyland. Giờ đây, nhiều công viên Disney khác đã được xây dựng và trở nên phổ biến trên toàn thế giới.

Gia đình

Walt Disney có ba anh trai và một em gái. Ông kết hôn với Lillian Bounds và họ đã ở bên nhau 41 năm. Họ có một con gái ruột và một con gái nuôi.

Cái chết và sự thành công liên tục của Walt Disney Studios

Disney qua đời vì bệnh ung thư vào năm 1966, nhưng Walt Disney Studios vẫn tiếp tục sản xuất phim hoạt hình và người thật đóng. Những bộ phim này truyền cảm hứng cho mọi người ở mọi lứa tuổi theo đuổi ước mơ của họ.

Communication and Culture (trang 16, 17, 18) – Global Success

Everyday English

Expressing pleasure and responding to it

1 (trang 16 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)

Track 6

A. It was such a pleasure B. That’s fantastic
C. I’m on top of the world D. I’m so happy for you

1.

Mark: (1) ___________! I’ve just learnt that my poem about Viet Nam’s national heroes has won the first prize in the poetry competition for teenagers.

Nam: (2) ___________! It’s a very inspiring poem.

2.

Phong: I took part in a public-speaking event and gave a talk about Steve Jobs’ innovations in technology. (3) ___________ to be among so many talented speakers. They invited me to give another presentation.

Mai: (4) ___________! I’ve always thought you’re a great speaker.

Đáp án:

1. C 2. D 3. A 4. B

Hướng dẫn dịch:

1.

Mark: Tôi đang ở trên đỉnh thế giới! Tôi mới được biết bài thơ viết về các anh hùng dân tộc Việt Nam của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi thơ thiếu niên.

Nam: Tôi mừng cho bạn quá! Đó là một bài thơ rất cảm động.

2.

Phong: Tôi đã tham gia một sự kiện diễn thuyết trước công chúng và nói chuyện về những đổi mới trong công nghệ của Steve Jobs. Thật là một niềm vui khi được tham gia cùng rất nhiều diễn giả tài năng. Họ mời tôi thuyết trình lần nữa.

Mai: Thật tuyệt vời! Tôi luôn nghĩ bạn là một diễn giả tuyệt vời.

2 (trang 16 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions on page 17 to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một người là A, người kia là B. Hãy sử dụng các câu ở trang 17 để giúp bạn.)

  1. A has just watched a wonderful Walt Disney film, and expresses his/her pleasure to B. B responds to show his/ her pleasure for A. (A vừa xem một bộ phim tuyệt vời của Walt Disney và bày tỏ sự hài lòng của mình với B. B đáp lại để thể hiện sự hài lòng của anh ấy/ cô ấy đối với A.)
  2. B’s article about the life of Steve Jobs was published in the local newspaper. B expresses his/ her pleasure to A. A responds to show his/her pleasure for B. (Bài viết của B về cuộc đời của Steve Jobs đã được đăng trên tờ báo địa phương. B thể hiện sự hài lòng với A. A đáp lại thể hiện sự hài lòng đối với B.)

Gợi ý:

1.

A: Yesterday, I saw the new Disney movie, The Lion King. I enjoyed it so much. It’s such a wonderful animated movie.

B: That’s great. I’m pleased to hear you like it.

2.

B: I’m on cloud nine! My article about Steve Job’s life and achievements has just been published in the local newspaper!

A: Wow! I’m so happy for you! You’ve worked so hard on it!

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Hôm qua, tôi đã xem bộ phim mới của Disney, Vua sư tử. Tôi rất thích nó. Đó là một bộ phim hoạt hình tuyệt vời.

B: Điều đó thật tuyệt. Tôi rất vui khi biết bạn thích nó.

2.

B: Tôi đang ở trên chín tầng mây! Bài viết của tôi về cuộc đời và những thành tựu của Steve Job vừa được đăng trên báo địa phương!

A: Ồ! Tôi rất hạnh phúc cho bạn! Bạn đã làm việc rất chăm chỉ về nó!

Culture / CLIL

3 (trang 17 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following text and complete the comparison table on page 18. (Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bảng so sánh ở trang 18.)

Queens of the world

It is said that women can rule kingdoms, and some of them actually did. Below are three of the most famous queens in world history.

Cleopatra VII (69 BC-30 BC)

The queen of ancient Egypt (ruling from 51 BC to 30 BC) was most famous for her determination and beauty. She was also very intelligent and well educated, and could speak nine languages. Under her rule, Egypt was a rich nation and remained independent from the expanding Roman Empire.

Elizabeth I (1533-1603)

Queen Elizabeth 1 ruled England for 45 years (1558-1603). She was admired for her strong determination and intelligence. Elizabeth could speak and write five languages, and even translated lengthy texts into French, Italian, and Latin. She is considered one of the most successful queens in British history. She defeated the powerful Spanish Navy in 1588 and encouraged the development of the arts. She refused to get married.

Catherine II (1729-1796)

Catherine II was a minor German princess who became known as Catherine the Great and ruled Russia from 1762 to 1796. She was intelligent, ambitious, and dedicated to her adopted country. She expanded the Russian Empire, adding an area of more than 500,000 square kilometres. She improved education for children and women, and opened the first school for girls in Russia. During her time there were also great developments in architecture, trade, and culture.

Hướng dẫn dịch:

Nữ hoàng của thế giới

Người ta nói rằng phụ nữ có thể cai trị vương quốc, và một số người trong số họ đã thực sự làm được điều đó. Dưới đây là ba trong số những nữ hoàng nổi tiếng nhất trong lịch sử thế giới.

Cleopatra VII (69 TCN-30 TCN)

Nữ hoàng Ai Cập cổ đại (cai trị từ năm 51 trước Công nguyên đến năm 30 trước Công nguyên) nổi tiếng nhất về sự quyết tâm và sắc đẹp. Cô ấy cũng rất thông minh và có học thức tốt và có thể nói được chín thứ tiếng. Dưới sự cai trị của bà, Ai Cập là một quốc gia giàu có và vẫn độc lập khỏi Đế chế La Mã đang bành trướng.

Elizabeth I (1533-1603)

Nữ hoàng Elizabeth 1 cai trị nước Anh trong 45 năm (1558-1603). Cô được ngưỡng mộ vì sự quyết tâm và thông minh mạnh mẽ. Elizabeth có thể nói và viết năm thứ tiếng, thậm chí còn dịch các văn bản dài sang tiếng Pháp, tiếng Ý và tiếng Latin. Bà được coi là một trong những nữ hoàng thành công nhất trong lịch sử nước Anh. Bà đã đánh bại Hải quân Tây Ban Nha hùng mạnh vào năm 1588 và khuyến khích sự phát triển của nghệ thuật. Cô từ chối kết hôn.

Catherine II (1729-1796)

Catherine II là một công chúa nhỏ người Đức, được biết đến với cái tên Catherine Đại đế và cai trị nước Nga từ năm 1762 đến năm 1796. Cô thông minh, đầy tham vọng và cống hiến hết mình cho đất nước nhận nuôi của mình. Bà đã mở rộng Đế quốc Nga, thêm diện tích hơn 500.000 km2. Bà đã cải thiện nền giáo dục cho trẻ em và phụ nữ, đồng thời mở trường học đầu tiên dành cho nữ sinh ở Nga. Trong thời gian của bà cũng có những bước phát triển vượt bậc về kiến trúc, thương mại và văn hóa.

Đáp án:

  1. England
  2. Russia
  3. 21
  4. 34
  5. saved her country from becoming part of the expanding Roman Empire
  6. defeated the powerful Spanish Navy; encouraged the development of arts

Hướng dẫn dịch:

Cleopatra VII Elizabeth I Catherine II
Quốc gia Ai Cập Anh Nga
Số năm làm nữ hoàng 21 45 34
Tính cách kiên định, thông minh kiên định, thông minh kiên định, hoài bão
Thành tựu cứu đất nước của mình khỏi trở thành một phần của Đế chế La Mã đang bành trướng đánh bại Hải quân Tây Ban Nha hùng mạnh; Khuyến khích phát triển nghệ thuật mở rộng đế quốc Nga, cải thiện giáo dục cho trẻ em và phụ nữ, khuyến khích sự phát triển trong kiến trúc, thương mại và văn hoá

4 (trang 17-18 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Do you know any female rulers or famous women in Vietnamese history? Share what you know about them. (Bạn có biết nữ cai trị hay người phụ nữ nổi tiếng nào trong lịch sử Việt Nam không? Chia sẻ những gì bạn biết về họ.)

Gợi ý:

Hai Ba Trung: The Trung sisters were military leaders who led the people against the colonial government of the Han Dynasty. They are regarded as national heroines of Viet Nam. They were both well educated.

Queen Mother Y Lan: She was the wife of King Ly Thanh Tong, and the mother of King Ly Can Duc. She knew a lot about Buddhism, and helped build hundreds of temples around the country.

Queen Le Ngoc Han: As the only daughter of King Le Hien Tong, she helped to improve education and social status of women by giving titles to female scholars and educating female domestic servants.

Hướng dẫn dịch:

Hai Bà Trưng: Hai Bà Trưng là những nhà quân sự lãnh đạo nhân dân chống lại chính quyền thực dân nhà Hán. Họ được coi là những nữ anh hùng dân tộc của Việt Nam. Cả hai đều được giáo dục tốt.

Thái hậu Ỷ Lan: Bà là vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ vua Lý Càn Đức. Cô biết rất nhiều về Phật giáo và đã giúp xây dựng hàng trăm ngôi chùa trên khắp đất nước.

Hoàng hậu Lê Ngọc Hân: Là con gái duy nhất của vua Lê Hiển Tông, bà đã giúp nâng cao trình độ học vấn và địa vị xã hội của phụ nữ bằng cách phong tước hiệu cho nữ học giả và giáo dục nữ giúp việc.

Looking Back (trang 18) – Global Success

Pronunciation

(trang 18 Tiếng Anh 12 Global Success): Underline the words that contain the /eɪ/ sound and circle the ones with the /əʊ/ sound in the sentences below. Then listen and check. Practise saying these sentences in pairs. (Gạch chân những từ có chứa âm /eɪ/ và khoanh tròn những từ có âm /əʊ/ trong các câu dưới đây. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói những câu này theo cặp.)

Track 7

  1. Cleopatra VII, a queen of ancient Egypt, was famous for her beauty.
  2. I love Disney animated films like Snow White and the Seven Dwarfs and The Little Mermaid.
  3. Vo Thi Sau attacked some French soldiers when she was only 14.
  4. Steve Jobs passed away when he was only 56 years old.

Đáp án:

  1. Cleopatra VII, a queen ofancientEgypt, was famous for her beauty.
  2. I love Disneyanimatedfilms like Snow White and the Seven Dwarfs and The Little Mermaid.
  3. Vo Thi Sau attacked some Frenchsoldierswhen she was only 14.
  4. Steve Jobs passedawaywhen he was only 56 years old.

Hướng dẫn dịch:

  1. Cleopatra VII, a queen ofancientEgypt, was famous for her beauty.
  2. I love Disneyanimatedfilms like Snow White and the Seven Dwarfs and The Little Mermaid.
  3. Vo Thi Sau attacked some Frenchsoldierswhen she was only 14.
  4. Steve Jobs passedawaywhen he was only 56 years old.

Vocabulary

(trang 18 Tiếng Anh 12 Global Success): Replace each underlined word or phrase with ONE word you have learnt in this unit. (Thay thế mỗi từ hoặc cụm từ được gạch chân bằng MỘT từ bạn đã học trong unit này.)

  1. Uncle Hogaveall his love and energy to the country and people of Viet Nam.
  2. Although Albert Einstein lost interest in school as a child, he became known as avery intelligent person.
  3. Steve Jobs wasrespectedfor his successes in computer technology.
  4. My grandfather regretted notgoing tocollege when he was young.

Đáp án:

  1. devoted
  2. genius
  3. admired – achievements
  4. attending

Giải thích:

  1. gave: cho/ tặng = devoted: cống hiến
  2. a very intelligent person: một người rất thông minh = genius: thiên tài
  3. respected: tôn trọng = admired: ngưỡng mộ, kính trọng

successes: thành công = achievements: thành tựu

  1. going to: đi đến = attending: tham gia

Hướng dẫn dịch:

  1. Bác Hồ đã dành hết tình yêu, sức lực của mình cho đất nước, con người Việt Nam.
  2. Mặc dù Albert Einstein không còn hứng thú với trường học khi còn nhỏ nhưng ông lại được biết đến như một người rất thông minh.
  3. Steve Jobs được kính trọng vì những thành công trong lĩnh vực công nghệ máy tính.
  4. Ông tôi hối hận vì đã không học đại học khi còn trẻ.

Grammar

(trang 18 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the mistake in each sentence. Then correct it. (Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)

Đáp án:

1. C (found) 2. B (dropped) 3. B (was trying) 4. B (was reading)

Giải thích:

  1. Hành động thấy tiểu sử là hành động xen vào nên chia quá khứ đơn.
  2. Năm 16 tuổi là thời gian trong quá khứ chia quá khứ đơn.
  3. Hành động cố gắng tấn công là hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn.
  4. Hai hành động xảy ra song song ở cùng 1 thời điểm chia thì quá khứ tiếp diễn.

Hướng dẫn dịch:

  1. Khi đang tìm sách trong thư viện, tôi tìm thấy một cuốn tiểu sử thú vị về Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
  2. Năm 16 tuổi, Walt Disney bỏ học vì muốn nhập ngũ.
  3. Võ Thị Sáu bị bắt khi đang cố gắng tấn công một số lính Pháp.
  4. Trong khi tác giả nổi tiếng đang đọc tiểu sử của mình, mọi người đều lắng nghe và ghi chép.

Project (trang 19) – Global Success

VISUAL STORIES (CÂU CHUYỆN QUA HÌNH ẢNH)

(trang 19 Tiếng Anh 12 Global Success):

Work in groups. Write a visual story of a person’s life. This could be a historical figure or someone you know and admire. Do some research on their life or interview them. (Làm việc nhóm. Viết một câu chuyện trực quan về cuộc đời của một người. Đây có thể là một nhân vật lịch sử hoặc một người nào đó mà bạn biết và ngưỡng mộ. Thực hiện một số nghiên cứu về cuộc sống của họ hoặc phỏng vấn họ.)

You can draw pictures to illustrate key events in his/her life. (Bạn có thể vẽ những bức tranh để minh họa những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của anh ấy/ cô ấy.)

You can do that on a poster, on presentation slides, or in a short comic book.

(Bạn có thể làm điều đó trên áp phích, trên slide thuyết trình hoặc trong một cuốn truyện tranh ngắn.)

Tiếng Anh 12 Unit 1 Project (trang 19) | Tiếng Anh 12 Global Success

Present your visual story to the class. Use these questions as cues. (Trình bày câu chuyện trực quan của bạn trước lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)

– Who is your story about? (Câu chuyện của bạn kể về ai?)

– What are the key events in his/her life? (Những sự kiện quan trọng trong cuộc đời anh ấy/cô ấy là gì?)

– What are his/her achievements? (Thành tích của anh ấy/cô ấy là gì?)

– What do you think of his/her life and achievements? (Bạn nghĩ gì về cuộc đời và những thành tựu của anh ấy/cô ấy?)

 

Để lại một bình luận

Không thể copy

All in one
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.