Unit 5: The world of work

Grammar Unit 5 Tiếng Anh 12 Global Success

– Một câu đơn gồm một mệnh đề độc lập.- Một câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được liên kết bởi một liên từ, ví dụ như and (và), but (nhưng), or (hoặc), nor (cũng không), yet (nhưng), so (vì vậy); một cặp liên từ ví dụ not only…but also (không những… mà còn); hoặc một trạng trừ liên kết ví dụ như as a result (kết quả là), moreover (hơn thế nữa), in fact (thật ra), on the other hand (mặt khác). – Một câu phức bao gồm một hay nhiều mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được
Simple, compound, and complex sentences (review and extension)
(Câu đơn, câu ghép và câu phức – ôn tập và mở rộng)
– Một câu đơn gồm một mệnh đề độc lập.
Ví dụ: My brother didn’t apply for the job.
(Anh trai tôi đã không ứng tuyển công việc này.)
– Một câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được liên kết bởi một liên từ, ví dụ như and (và), but (nhưng), or (hoặc), nor (cũng không), yet (nhưng), so (vì vậy); một cặp liên từ ví dụ not only…but also (không những… mà còn); hoặc một trạng trừ liên kết ví dụ như as a result (kết quả là), moreover (hơn thế nữa), in fact (thật ra), on the other hand (mặt khác).
Ví dụ:
+ My brother didn’t apply for the job, but he was offered an apprenticeship.
(Anh trai tôi không xin việc nhưng được mời thực tập.)
+ Being a nurse is a very tiring job; moreover, you don’t earn a high salary.
(Làm y tá là một công việc rất mệt mỏi; hơn nữa, bạn không kiếm được mức lương cao.)
– Một câu phức bao gồm một hay nhiều mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được liên kết bởi một liên từ kết hợp ví dụ như when (khi), while (trong khi), because (bởi vì), although (mặc dù), if (nếu), so that (để mà).
Ví dụ:
+ When I was younger, I wanted to become a driver.
(Khi còn trẻ tôi muốn trở thành tài xế.)
+ Because my brother is often late for work, he is never promoted.
(Vì anh trai tôi thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy không bao giờ được thăng chức.)

Getting Started (trang 60, 61) – Global Success

Our parents’ jobs (Nghề nghiệp của bố mẹ chúng ta)

1 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Track 31

Lan: Come in, Mark. Did you find my place easily?

Mark: Yes, I actually met your dad in the street and he showed me the way. He said he was on his way to work.

Lan: That’s right. My dad is a factory worker, so he works in shifts. Today he’s on the night shift.

Mark: Working night shifts must be really hard. When does he sleep?

Lan: He goes to bed right after he comes home in the morning when there’s no one at home. My mum’s usually at work then. She teaches at a primary school.

Mark: Working with kids must be fun.

Lan: Yes, she loves her job though teaching can be tiring. Getting up in front of the class and putting up a performance every day seem so stressful.

Mark: I agree. My mum used to be a teacher, but she gave up her job to look after me and my brother.

Lan: How about your dad?

Mark: He has a nine-to-five job. He’s an accountant at a bank.

Lan: Working with numbers must be difficult.

Mark: Yes, but it’s not just numbers. You need to learn so many regulations and build good working relationships with clients.

Lan: I guess he often goes on business trips.

Mark: Not really, but he works overtime. He sometimes comes back home when I’m already in bed.

Lan: You’re good at maths, so you should follow in his footsteps.

Mark: Definitely not. Neither I nor my brother wants to become an accountant. I’m interested in computer programming because it opens up so many job opportunities. What about you, Lan?

Lan: Well, I love working with children, so I want to become a primary school teacher like my mum.

Mark: Didn’t you say last year you wanted to become a scientist?

Lan: (laughing) Yeah…

Hướng dẫn dịch:

Lan: Vào đi, Mark. Cậu có tìm thấy chỗ của tớ dễ dàng không?

Mark: Có, thực ra tớ đã gặp bố cậu trên phố và ông ấy đã chỉ đường cho tớ. Ông ấy nói ông ấy đang trên đường đi làm.

Lan: Đúng rồi. Bố tớ là công nhân nhà máy nên ông làm việc theo ca. Hôm nay bố tớ trực ca đêm.

Mark: Làm việc ca đêm chắc hẳn rất vất vả. Ông ấy ngủ vào lúc nào?

Lan: Bố đi ngủ ngay sau khi về nhà vào buổi sáng khi không có ai ở nhà. Lúc đó mẹ tớ thường đi làm. Bà dạy ở một trường tiểu học.

Mark: Làm việc với trẻ em hẳn là rất vui.

Lan: Vâng, bà ấy yêu công việc của mình mặc dù việc dạy học có thể mệt mỏi. Đứng trước lớp và giảng dạy hàng ngày có vẻ rất căng thẳng.

Mark: Tớ đồng ý. Mẹ tớ từng là giáo viên nhưng bà đã nghỉ việc để chăm sóc tớ và anh trai.

Lan: Còn bố của cậu thì sao?

Mark: Bố tớ làm công việc hành chính. Ông là nhân viên kế toán ở một ngân hàng.

Lan: Làm việc với những con số chắc hẳn rất khó khăn.

Mark: Đúng vậy, nhưng nó không chỉ là những con số. Cậu cần phải tìm hiểu rất nhiều quy định và xây dựng mối quan hệ làm việc tốt với khách hàng.

Lan: Tớ đoán ông ấy thường xuyên đi công tác.

Mark: Không hẳn, nhưng ông ấy làm việc ngoài giờ. Thỉnh thoảng ông ấy về nhà khi tôi đã đi ngủ.

Lan: Cậu giỏi toán, vì vậy cậu nên theo bước ông ấy.

Mark: Chắc chắn là không. Cả tớ và anh trai đều không muốn trở thành kế toán. Tớ quan tâm đến lập trình máy tính vì nó mở ra rất nhiều cơ hội việc làm. Còn cậu thì sao, Lan?

Lan: À, tớ thích làm việc với trẻ em nên tớ muốn trở thành giáo viên tiểu học giống mẹ.

Mark: Không phải năm ngoái cậu nói muốn trở thành nhà khoa học sao?

Lan: (cười) Ừ…

2 (trang 61 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the conversation again and put a tick (✓) in the appropriate column. (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (✓) vào cột thích hợp.)

Đáp án:

1. Lan’s dad 2. Mark’s dad 3. Lan’s dad 4. Lan’s mum

Hướng dẫn dịch:

Ai …

  1. là công nhân nhà máy?
  2. là kế toán ngân hàng?
  3. làm việc theo ca?
  4. là giáo viên tiểu học?

3 (trang 61 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words/phrases to make phrases mentioned in 1. (Nối các từ/cụm từ để tạo thành các cụm từ được đề cập ở phần 1.)

1. work

2. go on

3. nine-to-five

4. night

a. business trips

b. job

c. shift

d. overtime

Đáp án:

1. d 2. a 3. b 4. c

Giải thích:

  1. work overtime: làm thêm giờ
  2. go on business trips: đi công tác
  3. nine-to-five job: công việc hành chính
  4. night shift: ca đêm

4 (trang 61 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences with phrases or clauses in the box based on the conversation in 1. (Hoàn thành các câu với các cụm từ hoặc mệnh đề trong khung dựa vào đoạn hội thoại ở bài 1.)

  1. because it opens up so many job opportunities
  2. so she wants to become a primary school teacher like her mum
  3. a difficult job
  4. though teaching can be tiring
  5. In Lan’s opinion, being an accountant is _______.
  6. Mark wants to study computer programming _______.
  7. Lan likes to work with children, _______.
  8. Lan’s mum loves her job _______.

Đáp án:

1. c 2. a 3. b 4. d

Hướng dẫn dịch:

1 – c. In Lan’s opinion, being an accountant is a difficult job.

(Theo quan điểm của Lan, làm kế toán là một nghề khó.)

2 – a. Mark wants to study computer programming because it opens up so many job opportunities.

(Mark muốn học lập trình máy tính vì nó mở ra rất nhiều cơ hội việc làm.)

3 – b. Lan likes to work with children, so she wants to become a primary school teacher like her mum.

(Lan thích làm việc với trẻ em nên cô muốn trở thành giáo viên tiểu học giống mẹ mình.)

4 – d. Lan’s mum loves her job though teaching can be tiring.

(Mẹ của Lan yêu công việc của mình mặc dù việc dạy học có thể mệt mỏi.)

Language (trang 62, 63) – Global Success

Pronunciation

Stress auxiliary and modal verbs (Nhấn trọng âm vào trợ động từ và động từ khuyết thiếu)

1 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the stressed words (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh.)

Track 32

  1. I don’t like working with numbers, but my brotherdoes.
  2. I will help you with your maths homework if Ican.
  3. A: Youhaven’tsubmitted your application letter for the job yet.

    B: I have.

  1. My brothercouldn’tride a bike two months ago, but he can now.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi không thích làm việc với các con số, nhưng anh trai tôi thì thích.
  2. Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập toán nếu có thể.
  3. A: Bạn vẫn chưa nộp đơn xin việc. – B: Tôi đã nộp.
  4. Hai tháng trước anh trai tôi không thể đi xe đạp, nhưng bây giờ anh ấy đã có thể.

2 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and underline the stressed auxiliary and modal verbs in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs. (Nghe và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)

Track 33

  1. I would help you find a job if I could.
  2. When he started his first job, he wasn’t used to working in an office, but he is used to it now.
  3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes, I am.

  1. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he’s retired now.

Đáp án:

  1. I would help you find a job if Icould.
  2. Iwasn’tused to the new working environment, but I am used to it now.
  3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes. I am.

  1. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he’s retired now.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi sẽ giúp bạn tìm việc làm nếu có thể.
  2. Khi anh ấy bắt đầu công việc đầu tiên, anh ấy không quen làm việc ở văn phòng, nhưng bây giờ anh ấy đã quen rồi.
  3. A: Bạn đã sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn chưa?

    B: Rồi.

  1. A: Bố của bạn có phải là giáo viên không?

    B: Phải, nhưng giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi.

Vocabulary

Work (Công việc)

1 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. challenging (adj)

2. relevant (adj)

3. bonus (n)

4. employ (v)

5. rewarding (adj)

a. worth doing, especially by making you feel satisfied that you have done something useful

b. money added to somebody’s salary as a reward for good work

c. difficult in an interesting way that tests your ability

d. related to a subject or to something happening or being discussed

e. to have someone work or do a job for you and pay them for it

Đáp án:

1. c 2. d 3. b 4. e 5. a

Hướng dẫn dịch:

  1. đầy thử thách: khó khăn một cách thú vị để kiểm tra khả năng của bạn
  2. có liên quan: liên quan đến một chủ đề hoặc một cái gì đó đang xảy ra hoặc đang được thảo luận
  3. tiền thưởng: tiền được thêm vào tiền lương của ai đó như một phần thưởng cho công việc tốt
  4. tuyển dụng: nhờ ai đó làm việc hoặc làm một công việc cho bạn và trả tiền cho họ
  5. bổ ích: đáng làm, đặc biệt là bằng cách làm cho bạn cảm thấy hài lòng rằng bạn đã làm được điều gì đó hữu ích

2 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong bài 1.)

  1. The company has to _______ more workers to meet the production targets.
  2. Peter wants to become a pilot although he knows it is a _______ job.
  3. Workers will receive a generous _______ if they achieve their performance goals.
  4. Consider completing your course before you apply for this job because it will require _______ qualifications.
  5. Working as a babysitter could be a _______ experience if you enjoy working with children.

Đáp án:

1. employ 2. challenging 3. bonus 4. relevant 5. rewarding

Giải thích:

– challenging (adj) đầy thử thách

– relevant (adj) liên quan

– bonus (n) tiền thưởng

– employ (v) tuyển dụng

– rewarding (adj) bổ ích

Hướng dẫn dịch:

  1. The company has to employ more workers to meet the production targets.

(Công ty phải tuyển thêm lao động để đáp ứng mục tiêu sản xuất.)

  1. Peter wants to become a pilot although he knows it is a challenging job.

(Peter muốn trở thành phi công mặc dù anh ấy biết đó là một công việc đầy thử thách.)

  1. Workers will receive a generous bonus if they achieve their performance goals.

(Người lao động sẽ nhận được một khoản tiền thưởng hậu hĩnh nếu họ đạt được mục tiêu về hiệu suất của mình.)

  1. Consider completing your course before you apply for this job because it will require relevant qualifications.

(Hãy cân nhắc việc hoàn thành khóa học của bạn trước khi nộp đơn xin việc này vì nó sẽ yêu cầu những bằng cấp liên quan.)

  1. Working as a babysitter could be a rewarding experience if you enjoy working with children.

(Làm người trông trẻ có thể là một trải nghiệm xứng đáng nếu bạn thích làm việc với trẻ em.)

Grammar

Simple, compound, and complex sentences (Câu đơn, câu ghép và câu phức – ôn tập và mở rộng)

1 (trang 63 Tiếng Anh 12 Global Success): Combine the following simple sentences, using the words in brackets. (Kết hợp các câu đơn sau, sử dụng từ trong ngoặc.)

  1. He left school with no academic qualifications. He found a well-paid job. (although)
  2. People learn English well. They will have a better chance of getting a job. (if)
  3. This job requires good language skills. It also requires communication skills. (not only … but also)
  4. My dad attended a cooking course. He can open his own restaurant. (so that)

Đáp án:

  1. Although he left school with no academic qualifications, he found a well-paid job.
  2. If people learn English well, they will have a better chance of getting a job.
  3. This job requires not only good language skills but also communication skills.
  4. My dad attended a cooking course so that he can open his own restaurant.

Giải thích:

– Một câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.

– Câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ phối hợp, ví dụ: and, but, or, nor, yet, so, một từ kết hợp tương quan, ví dụ: not only… but also, hoặc một trạng từ liên kết, ví dụ: as a result, moreover, in fact, on the other hand.

– Câu phức bao gồm một (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc, ví dụ: when, while, because, although, if, so that.

Hướng dẫn dịch:

  1. Mặc dù anh ấy ra trường với trình độ học vấn không cao, anh ấy đã tìm được một công việc được trả lương cao.
  2. Nếu mọi người học tiếng Anh tốt, họ sẽ có cơ hội kiếm được việc làm cao hơn.
  3. Công việc này không chỉ đòi hỏi khả năng ngôn ngữ tốt mà còn cả kỹ năng giao tiếp.
  4. Bố tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn để có thể mở nhà hàng của riêng mình.

2 (trang 63 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Add more clauses to the following sentences to make compound or complex sentences. (Làm việc theo cặp. Thêm nhiều mệnh đề vào các câu sau để tạo thành câu ghép hoặc câu phức.)

  1. I want to become a doctor.
  2. I admire teachers.
  3. There are jobs that no longer exist.
  4. Some jobs will be done by robots in the future.

Gợi ý:

  1. I admire teachers because they work hard to educate students, and their impact on society is invaluable.
  2. I admire teachers who devote their time and energy to shaping young minds, as their passion for education can inspire a lifelong love of learning in students.
  3. There are jobs that no longer exist, but new opportunities have emerged in the ever-changing workforce.
  4. There are jobs that no longer exist because advancements in technology have rendered them obsolete, leading workers to adapt and acquire new skills for the evolving job market.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi ngưỡng mộ giáo viên vì họ làm việc chăm chỉ để giáo dục học sinh và tác động của họ đối với xã hội là vô giá.
  2. Tôi ngưỡng mộ những giáo viên dành thời gian và sức lực của mình để hình thành trí tuệ trẻ, vì niềm đam mê giáo dục của họ có thể truyền cảm hứng học tập suốt đời cho học sinh.
  3. Có những công việc không còn tồn tại nhưng những cơ hội mới lại xuất hiện trong lực lượng lao động luôn thay đổi.
  4. Có những công việc không còn tồn tại vì những tiến bộ trong công nghệ đã khiến chúng trở nên lỗi thời, khiến người lao động phải thích nghi và tiếp thu các kỹ năng mới cho thị trường việc làm đang phát triển.

Reading (trang 64, 65) – Global Success

Job advertisements (Quảng cáo việc làm)

1 (trang 64 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Look at the pictures and discuss what you know about the jobs. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và thảo luận những gì bạn biết về công việc.)

1.

Tech World Magazine Online is looking to fill two vacancies in its technology section.

We want people who understand electronic products and can communicate their opinions clearly.

We offer flexible working hours and a bonus based on the number of times people view, share, and comment on your reviews.

Contact us at info@techworldmagazine.com

2.

Heart-to-Heart Organisation is looking for four people to help at charity events.

You will be greeting and talking to guests, and sorting donations.

You need to be friendly, polite, and willing to work at weekends.

This is an unpaid role, but a great opportunity to develop new skills and make friends.

To apply, please call 09894653462 or email us at hearttoheart@webmail.com

3.

We are looking for hard-working people to join our team, welcoming customers and arranging window displays.

You will need to work from Mon – Fri, 9 a.m. – 6 p.m.

No experience is required. On-the-job training is given to all employees.

We offer an hourly wage plus additional benefits such as free meals and overtime pay.

Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon – Wed, 10 a.m. – 2 p.m. Ask for Mrs Lan.

4.

The English department at Ha Noi School currently has five part-time vacancies open. Main responsibilities:

  • Supervising classroom activities
  • Supporting teachers
  • Checking attendance

Requirements:

  • Excellent English skills
  • Must be responsible, enthusiastic, and organised

Successful applicants will be required to work 20 hours per week.

If you’re interested, send your application to recruiting@hnschool.com

5.

Are you looking for casual work? We need someone to take care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be responsible, reliable, good with young children and preferably female.

To apply, call Ms Lam on 0989364731.

Hướng dẫn dịch:

1.

Tạp chí Thế giới công nghệ trực tuyến đang tìm cách lấp đầy hai chỗ trống trong lĩnh vực công nghệ của mình.

Chúng tôi muốn những người hiểu rõ các sản phẩm điện tử và có thể truyền đạt ý kiến của họ một cách rõ ràng.

Chúng tôi cung cấp giờ làm việc linh hoạt và phần thưởng dựa trên số lần mọi người xem, chia sẻ và nhận xét về đánh giá của bạn.

Liên hệ với chúng tôi tại info@techworldmagazine.com

2.

Tổ chức Heart-to-Heart đang tìm kiếm bốn người để giúp đỡ trong các sự kiện từ thiện.

Bạn sẽ chào hỏi và nói chuyện với khách cũng như phân loại quyên góp.

Bạn cần phải thân thiện, lịch sự và sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.

Đây là một công việc không được trả lương nhưng là cơ hội tuyệt vời để phát triển các kỹ năng mới và kết bạn.

Để đăng ký, vui lòng gọi 09894653462 hoặc gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ hearttoheart@webmail.com

3.

Chúng tôi đang tìm kiếm những người làm việc chăm chỉ để tham gia vào nhóm của chúng tôi, chào đón khách hàng và sắp xếp cửa sổ bán hàng.

Bạn sẽ cần làm việc từ Thứ hai – Thứ sáu, 9 giờ sáng – 6 giờ chiều.

Không cần kinh nghiệm. Đào tạo tại chỗ được cung cấp cho tất cả nhân viên.

Chúng tôi đưa ra mức lương theo giờ cộng với các phúc lợi bổ sung như bữa ăn miễn phí và tiền làm thêm giờ.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại TH Fashion, 32 Trần Hưng Đạo, Thứ hai – Thứ tư, 10 giờ sáng – 2 giờ chiều. Hãy gặp bà Lan.

4.

Khoa Tiếng Anh tại Trường THPT Hà Nội hiện đang tuyển dụng 5 vị trí bán thời gian. Trách nhiệm chính:

  • Giám sát các hoạt động trong lớp
  • Hỗ trợ giáo viên
  • Kiểm tra điểm danh

Yêu cầu:

  • Kỹ năng tiếng Anh xuất sắc
  • Phải có trách nhiệm, nhiệt tình và có tổ chức

Những ứng viên thành công sẽ phải làm việc 20 giờ mỗi tuần.

Nếu bạn quan tâm, hãy gửi đơn đăng ký tới email recruiting@hnschool.com

5.

Bạn đang tìm kiếm một công việc bình thường? Chúng tôi cần người chăm sóc một đứa trẻ hai tuổi vào mỗi buổi sáng từ thứ hai đến thứ sáu. Ứng viên hoàn hảo phải có trách nhiệm, đáng tin cậy, tốt với trẻ nhỏ và ưu tiên là nữ.

Để đăng ký, hãy gọi cho Ms Lam theo số 0989364731.

2 (trang 65 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the adverts and choose the correct meanings of the highlighted words and phrase. (Đọc quảng cáo và chọn nghĩa chính xác của các từ và cụm từ được đánh dấu.)

  1. vacancies
  2. jobs which are available for someone to do
  3. all the jobs in a company
  4. flexible
  5. able to change quickly according to the situation
  6. able to stick to the chosen job
  7. reviews
  8. articles expressing opinions about new products, books, films, etc.
  9. the act of reading materials to prepare for an exam
  10. on-the-job training
  11. the work experience you need to get a job
  12. teaching employees how to do a job at their workplace
  13. casual
  14. not regular, for a short period of time
  15. permanent, long-term

Đáp án:

1. A 2. A 3. A 4. B 5. A

Giải thích:

  1. vacancies (vị trí tuyển dụng)
  2. jobs which are available for someone to do (công việc có sẵn cho ai đó làm)
  3. flexible (linh hoạt)
  4. able to change quickly according to the situation (có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình huống)
  5. reviews (bài đánh giá)
  6. articles expressing opinions about new products, books, films, etc. (bài viết bày tỏ quan điểm về sản phẩm mới, sách, phim, v.v.)
  7. on-the-job training (đào tạo tại chỗ)
  8. teaching employees how to do a job at their workplace (dạy nhân viên cách thực hiện công việc tại nơi làm việc của họ)
  9. casual (bình thường)
  10. not regular, for a short period of time (không thường xuyên, trong một khoảng thời gian ngắn)

3 (trang 65 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the adverts again and choose the most suitable headline for each one. (Đọc lại các quảng cáo và chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi quảng cáo.)

  1. Shop assistants wanted
  2. Volunteers needed
  3. Job vacancies: Teaching assistants
  4. Babysitter wanted
  5. Want to be a product reviewer?

Đáp án:

1. E 2. B 3. A 4. C 5. D

Hướng dẫn dịch:

  1. Cần người phụ cửa hàng
  2. Cần tình nguyện viên
  3. Vị trí tuyển dụng: Trợ giảng
  4. Cần người giữ trẻ
  5. Bạn muốn trở thành người đánh giá sản phẩm?

4 (trang 65 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the adverts again and decide which job is most suitable for the following people. Write 1, 2, 3, 4, or 5. (Đọc lại quảng cáo và quyết định công việc nào phù hợp nhất với những người sau đây. Viết 1, 2, 3, 4 hoặc 5.)

  1. A person without any knowledge or skills for the job.
  2. A woman who loves playing with kids and helping them grow.
  3. A person who is available to do unpaid work on Saturdays and Sundays
  4. A person who speaks English extremely well.
  5. A person who is interested in technology and can express his/her opinions well

Đáp án:

a. 3 b. 5 c. 2 d. 4 e. 1

Hướng dẫn dịch:

  1. Một người không có kiến ​​thức hoặc kỹ năng cho công việc.
  2. Một người phụ nữ thích chơi với trẻ em và giúp chúng phát triển.
  3. Người sẵn sàng làm công việc không lương vào thứ bảy và chủ nhật
  4. Một người nói tiếng Anh cực kỳ giỏi.
  5. Là người quan tâm đến công nghệ và có thể bày tỏ ý kiến ​​của mình tốt

5 (trang 65 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which of the jobs in the adverts do you find the most interesting? Why? (Bạn thấy công việc nào trong các quảng cáo thú vị nhất? Tại sao?)

Gợi ý 1:

I find teaching assistant most interesting because I can improve my knowledge and apply what I learn in the class. Besides, I can still earn money for my work.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thấy trợ giảng thú vị nhất vì tôi có thể nâng cao kiến ​​thức và áp dụng những gì học được trên lớp. Ngoài ra, tôi vẫn có thể kiếm được tiền cho công việc của mình.

Gợi ý 2:

For me, volunteering is the most interesting job because I can have a chance to contribute to charity events, develop new skills, and make friends. Moreover, I can join hands to help people in difficulty and create more value for the community.

Hướng dẫn dịch:

Đối với tôi, tình nguyện là công việc thú vị nhất vì tôi có thể có cơ hội đóng góp cho các sự kiện từ thiện, phát triển các kỹ năng mới và kết bạn. Hơn nữa, tôi có thể chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn và tạo ra nhiều giá trị hơn cho cộng đồng.

Speaking (trang 66) – Global Success

Giving opinions about different jobs (Cho ý kiến về những công việc khác nhau)

1 (trang 66 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the descriptions of the following jobs. What do you think about each job? Write the adjectives that describe the nature of the job in the table. Use the words in the box to help you. (Đọc mô tả các công việc sau. Bạn nghĩ gì về mỗi công việc? Viết các tính từ mô tả tính chất công việc vào bảng. Sử dụng các từ trong khung để giúp bạn.)

Gợi ý:

  1. rewarding, interesting, fun
  2. exciting, important, challenging
  3. lonely, exciting, demanding
  4. boring, tiring, rewarding
  5. repetitive, stressful, exciting

Hướng dẫn dịch:

Công việc Trách nhiệm chính Tính từ
Trợ giảng giám sát các hoạt động trong lớp, hỗ trợ giáo viên và điểm danh bổ ích, thú vị, vui vẻ
Tình nguyện viên sự kiện chào hỏi và trò chuyện với khách mời, phân loại quyên góp thú vị, quan trọng, đầy thử thách
Người đánh giá sản phẩm thử nghiệm sản phẩm và viết đánh giá về chúng cô đơn, thú vị, đòi hỏi khắt khe
Nhân viên cửa hàng chào đón khách hàng, sắp xếp cửa sổ trưng bày và bán hàng nhàm chán, mệt mỏi, bổ ích
Người trông trẻ trông trẻ khi bố mẹ đi vắng, chơi với trẻ, giữ an toàn cho trẻ và cho trẻ ăn lặp đi lặp lại, căng thẳng, thú vị

2 (trang 66 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Talk about the jobs in 1 using the adjectives. Compare your answers and explain your opinions and feelings. (Làm việc theo cặp. Nói về công việc ở bài 1 bằng cách sử dụng các tính từ. So sánh câu trả lời của bạn và giải thích ý kiến và cảm xúc của bạn.)

Gợi ý 1:

A: I think working as a product reviewer is very demanding because I need to have many skills from writing scripts to presenting my reviews in front of the camera.

B: Well, I have a feeling that this job is very glamourous when your videos are watched by thousands of viewers. And you become famous easily.

A: Not really. I may look good in the video, but I have to do many things backstage. The video is short though it requires lots of preparation.

B: Yes. I see …

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ công việc của người đánh giá sản phẩm rất khắt khe vì tôi cần có nhiều kỹ năng từ viết kịch bản đến trình bày đánh giá của mình trước ống kính.

B: À, tôi có cảm giác công việc này rất hào nhoáng khi video của bạn được hàng nghìn người xem. Và bạn trở nên nổi tiếng một cách dễ dàng.

A: Không hẳn. Tôi có thể trông ổn trong video nhưng tôi phải làm nhiều việc ở hậu trường. Video tuy ngắn nhưng cần phải chuẩn bị nhiều.

B: Ừ. Tôi hiểu …

Gợi ý 2:

A: I think product reviewer is an exciting job. I can experience many latest devices and write reviews of them. It is also demanding because if the information is misleading, I will receive negative feedback from readers.

B: I agree, but it seems like a lonely job. You need to give your own point of view. Personally, I’d rather be a shop assistant.

A: Why? I think it’s so boring and tiring because you always need to serve the customers.

B: I know, but I’ll improve my communication and selling skills. I think it’s rewarding.

A: How about being a babysitter? I think it’s stressful because the children are so noisy. And it’s a repetitive job. You have to do the chores and take care of children every day.

B: It’s true, but if you like children, you will think this job is exciting. Their smile can ease your mind.

A: Maybe.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ đánh giá sản phẩm là một công việc thú vị. Tôi có thể trải nghiệm nhiều thiết bị mới nhất và viết đánh giá về chúng. Đó cũng là công việc khắt khe vì nếu thông tin sai lệch, tôi sẽ nhận được những phản hồi tiêu cực từ độc giả.

B: Tôi đồng ý, nhưng đó có vẻ là một công việc cô đơn. Bạn cần đưa ra quan điểm của chính mình. Cá nhân tôi thích làm nhân viên bán hàng hơn.

A: Tại sao? Tôi nghĩ việc đó thật nhàm chán và mệt mỏi vì bạn luôn phải phục vụ khách hàng.

B: Tôi biết, nhưng tôi sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp và kỹ năng bán hàng của mình. Tôi nghĩ nó rất bổ ích.

A: Còn về công việc người giữ trẻ thì sao? Tôi nghĩ thật căng thẳng vì bọn trẻ quá ồn ào. Và đó là một công việc lặp đi lặp lại. Bạn phải làm việc nhà và chăm sóc đứa trẻ mỗi ngày.

B: Đúng vậy, nhưng nếu bạn thích trẻ con, bạn sẽ nghĩ công việc này rất thú vị. Nụ cười của họ có thể làm dịu tâm trí của bạn.

A: Có thể.

3 (trang 66 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Compare your answers in 1 and 2, and report to the whole class. Use the questions below as cues. (Làm việc nhóm. So sánh câu trả lời của bạn ở bài 1 và 2 rồi báo cáo cho cả lớp. Sử dụng các câu hỏi dưới đây làm gợi ý.)

– Which is the most common adjective to describe each job in the table? (Tính từ nào phổ biến nhất để mô tả từng công việc trong bảng?)

– Which job do most people in your group like/dislike? (Công việc nào mà hầu hết mọi người trong nhóm bạn thích/không thích?)

– What are the most common reasons? (Những lý do phổ biến nhất là gì?)

Gợi ý:

– The most common adjective to describe each job in the table is “exciting”.

– Most people in my group like to be product reviewers because this job is exciting and important.

– Most people in my group like don’t like to be babysitters because this job is stressful and repetitive.

Hướng dẫn dịch:

– Tính từ phổ biến nhất để mô tả từng công việc trong bảng là “thú vị”.

– Hầu hết mọi người trong nhóm của tôi thích làm người đánh giá sản phẩm vì công việc này thú vị và quan trọng.

– Hầu hết mọi người trong nhóm của tôi không thích làm người trông trẻ vì công việc này căng thẳng và lặp đi lặp lại.

Listening (trang 67) – Global Success

Enquiry about a job vacancy (Hỏi về vị trí tuyển dụng)

1 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined words and phrases. (Chọn nghĩa đúng của các từ, cụm từ được gạch chân.)

  1. I hope the job will notinterfere withmy performance at school.
  2. prevent something from succeeding
  3. try to influence a situation
  4. The server was standing next to our table, ready to take ourorder.
  5. the way in which things are arranged
  6. a request for food or drinks in a restaurant
  7. The man paid thebilland left the restaurant.
  8. a piece of paper that tells you how much you must pay
  9. a list of all the food and drinks you have had at a restaurant
  10. Shewaited on tablesat the local café to support herself at university.
  11. served food or drinks, especially to customers in a café or restaurant
  12. cleaned the tables in a café or restaurant

Đáp án:

1. B 2. B 3. A 4. A

Giải thích:

  1. interfere with = ảnh hưởng
  2. order = yêu cầu
  3. bill = hoá đơn
  4. waited on tables = làm bồi bàn

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi hy vọng công việc sẽ không ảnh hưởng đến kết quả học tập của tôi ở trường.
  2. Người phục vụ đang đứng cạnh bàn của chúng tôi, sẵn sàng nhận đơn đặt hàng của chúng tôi.
  3. Người đàn ông thanh toán hóa đơn và rời khỏi nhà hàng.
  4. Cô ấy làm bồi bàn ở quán cà phê địa phương để trang trải chi phí học đại học.

2 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to a conversation between Mark and a restaurant manager, and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và người quản lý nhà hàng và quyết định xem những nhận định đó là đúng (T) hay sai (F).)

Track 34

  1. Mark is interested in working as a part-time server in a restaurant.
  2. The part-time servers will only work six hours a week.
  3. Mark will get training if he is accepted for this job.
  4. Mark doesn’t need to interview for this job.

Hướng dẫn dịch:

  1. Mark thích làm nhân viên phục vụ bán thời gian trong một nhà hàng.
  2. Máy chủ bán thời gian sẽ chỉ hoạt động sáu giờ một tuần.
  3. Mark sẽ được đào tạo nếu anh ấy được nhận vào công việc này.
  4. Mark không cần phỏng vấn cho công việc này.

Đáp án:

1. T 2. F 3. T 4. F

Nội dung bài nghe:

Woman: Viet Organic Garden Restaurant. How can I help you?

Mark: Good evening. I’m calling to ask about the vacancies for servers.

Woman: What would you like to know?

Mark: Are these part-time jobs?

Woman: Yes, they are. Currently, we’re looking for two servers to work at weekends.

Mark: Sounds good. So what are the working hours?

Woman: Each server will be required to do 12 hours – six on Saturday and six on Sunday.

Mark: That’d be fine. The job wouldn’t interfere with my studies.

Woman: Are you at secondary school or university?

Mark: I’m a 12th grader. I’d like to take a part-time job this year.

Woman: I see.

Mark: Could you also tell me what the job involves?

Woman: Well, you’ll be expected to greet customers and show them to their tables, present and explain the choices on the menu, then take their orders and collect bill payments.

Mark: Do I have to wait on customers during meals?

Woman: Yes, of course. You’ll be responsible for serving the food and drinks to customers and making sure they’re enjoying their meals.

Mark: Will I get any on-the-job training?

Woman: Yes, you’ll be supervised by the head server. Work experience is not that important. We’re looking for people who are able to listen to what customers want and speak to different people in a friendly way. Servers also need to have good maths skills and a good memory.

Mark: I think I can handle money accurately and memorise food items quickly. So how do I apply?

Woman: Great! Please send your application letter to the restaurant before the end of this week and we’ll arrange an interview next week.

Mark: I’ll do that. Thank you so much.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Nhà hàng Vườn Hữu Cơ Việt xin chào. Tôi có thể giúp bạn thế nào nhỉ?

Mark: Chào buổi tối ạ. Cháu gọi để hỏi về vị trí tuyển dụng phục vụ bàn ạ.

Người phụ nữ: Cháu muốn biết điều gì?

Mark: Đây có phải là công việc bán thời gian không ạ?

Người phụ nữ: Đúng vậy. Hiện tại bên cô đang tìm 2 phục vụ bàn để làm việc vào cuối tuần.

Mark: Nghe có vẻ hợp ạ. Vậy làm việc bao nhiêu giờ ạ?

Người phụ nữ: Mỗi phục vụ bàn sẽ được yêu cầu làm 12 giờ – 6 giờ vào Thứ Bảy và 6 giờ vào Chủ nhật.

Mark: Được ạ. Công việc sẽ không ảnh hưởng đến việc học của cháu.

Người phụ nữ: Cháu đang học trung học hay đại học?

Mark: Cháu là học sinh lớp 12. Cháu muốn nhận một công việc bán thời gian trong năm nay.

Người phụ nữ: Cô hiểu rồi.

Mark: Cô có thể cho cháu biết công việc đó bao gồm những gì không ạ?

Người phụ nữ: À, cháu sẽ phải chào đón khách hàng và dẫn họ đến bàn của họ, trình bày và giải thích các lựa chọn trên thực đơn, sau đó nhận đơn đặt hàng của họ và thu tiền thanh toán hóa đơn.

Mark: Cháu có phải đợi khách hàng trong bữa ăn Không ạ?

Người phụ nữ: Có chứ, tất nhiên rồi. Cháu sẽ chịu trách nhiệm phục vụ đồ ăn và đồ uống cho khách hàng và đảm bảo rằng họ thưởng thức bữa ăn của mình.

Mark: Cháu có được đào tạo tại chỗ không ạ?

Người phụ nữ: Có, cháu sẽ được giám sát bởi tổ trưởng bàn. Kinh nghiệm làm việc không phải là điều quan trọng. Bên cô đang tìm kiếm những người có thể lắng nghe những gì khách hàng muốn và nói chuyện với những người khác nhau một cách thân thiện. Phục vụ bàn cũng cần phải có kỹ năng tính toán tốt và trí nhớ tốt.

Mark: Cháu nghĩ cháu có thể xử lý tiền bạc một cách chính xác và ghi nhớ các món ăn một cách nhanh chóng. Vậy cháu ứng tuyển bằng cách nào ạ?

Người phụ nữ: Tuyệt vời! Vui lòng gửi thư ứng tuyển của cháu đến nhà hàng trước cuối tuần này và bên cô sẽ sắp xếp một cuộc phỏng vấn vào tuần sau.

Mark: Cháu sẽ làm điều đó ạ. Cảm ơn cô rất nhiều ạ.

3 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to the conversation again and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành phần ghi chú. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

Track 35

Đáp án:

1. 12/ twelve 2. greet 3. bill payments
4. listen to 5. maths skills

Hướng dẫn dịch:

Yêu cầu tìm việc
Vị trí còn trống nhân viên phục vụ bán thời gian
Số giờ mỗi tuần 12
Nhiệm vụ – đón khách hàng và dẫn họ tới bàn

– trình bày và giải thích thực đơn

– nhận đơn đặt hàng của khách hàng

– phục vụ đồ ăn và nước uống

– thu hóa đơn

Phẩm chất và kỹ năng cần thiết – có khả năng lắng nghe khách hàng

– thân thiện

– kĩ năng tính toán tốt và trí nhớ tốt

Thời gian phỏng vấn tuần sau

4 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

According to what you hear, what qualities and skills are required as a server? Are they useful for any other jobs? (Theo những gì bạn nghe được, một người phục vụ cần có những phẩm chất và kỹ năng gì? Chúng có hữu ích cho bất kỳ công việc nào khác không?)

Gợi ý 1:

In my opinion, being a server is quite difficult because he/ she has to serve many people with different preferences and personalities. He/ She must have good interpersonal skills and be hard-working. It is a useful and rewarding job like others.

Hướng dẫn dịch:

Theo tôi, làm người phục vụ khá khó khăn vì phải phục vụ nhiều người với sở thích và tính cách khác nhau. Anh ấy / Cô ấy phải có kỹ năng giao tiếp tốt và làm việc chăm chỉ. Đó là một công việc hữu ích và bổ ích như những công việc khác.

Gợi ý 2:

– The qualities and skills required as a server are ability to listen to what customers want and speak to different people in a friendly way, good maths skills and a good memory.

– Yes, these qualities and skills are also very useful for other jobs such as customer service, accountant, tour guide, cashier, …

Hướng dẫn dịch:

– Những phẩm chất và kỹ năng cần có của một nhân viên phục vụ là khả năng lắng nghe những gì khách hàng muốn và nói chuyện với nhiều người khác nhau một cách thân thiện, kỹ năng toán học tốt và trí nhớ tốt.

– Đúng vậy, những phẩm chất và kỹ năng này cũng rất hữu ích cho các công việc khác như dịch vụ khách hàng, kế toán, hướng dẫn viên du lịch, thủ quỹ, …

Writing (trang 68, 69) – Global Success

A job application letter (Thư xin việc)

1 (trang 68 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the job application letter for a part-time server below. Label the communicative functions (1-4) with the phrases in the box. (Đọc thư xin việc cho người phục vụ bán thời gian bên dưới. Dán nhãn các chức năng giao tiếp (1-4) bằng các cụm từ trong hộp.)

WE’RE HIRING!

Viet Organic Garden is hiring a part-time server and a part-time receptionist.

We are looking for hard-working people who can work at weekends.

Please send your letter of application to vietorganicgarden@webmail.com.

8181 Truong Chinh Road, Dong Da District, Ha Noi

Viet Organic Garden

1036 Hang Dau Street, Hoan Kiem District, Ha Noi

Ha Noi, 14 October, 20…

Dear Sir or Madam,

Re: Application for the position of a part-time server

I am writing to apply for the position of a part-time server, which you advertised on your website on 10 October. I believe having a part-time job is a great opportunity to learn valuable skills.

I am in my final year of secondary school. I have some experience in the hospitality industry. Last summer, I waited on tables for two months at a fast-food restaurant. My responsibilities included greeting customers and taking their orders. I also served food and drinks, answered questions about the menu, and made sure all customers enjoyed their meals.

I am a friendly, hard-working, and caring person with a love for people and good food. I can also speak English, so I can wait on foreign customers.

I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I will be free for an interview any afternoon during the week. I have attached my CV for reference. If my application is successful, I will be available to start work after 24 October.

Thank you for your consideration. I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

An

Nguyen Van An

Hướng dẫn dịch:

CHÚNG TÔI ĐANG TUYỂN DỤNG!

Vườn Hữu Cơ Việt đang tuyển nhân viên phục vụ bán thời gian và nhân viên lễ tân bán thời gian.

Chúng tôi đang tìm kiếm những người chăm chỉ có thể làm việc vào cuối tuần.

Vui lòng gửi thư ứng tuyển tới vietorganicgarden@webmail.com.

8181 Đường Trường Chinh, Quận Đống Đa, Hà Nội

Vườn hữu cơ Việt

1036 Hàng Đậu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 20…

Thưa ông hoặc bà,

Phản hồi: Ứng tuyển vị trí nhân viên phục vụ bán thời gian

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí nhân viên phục vụ bán thời gian mà bạn đã quảng cáo trên trang web của mình vào ngày 10 tháng 10. Tôi tin có một công việc bán thời gian là cơ hội tuyệt vời để học những kỹ năng có giá trị.

Tôi đang học năm cuối cấp hai. Tôi có một số kinh nghiệm trong ngành khách sạn. Mùa hè năm ngoái, tôi đã phải phục vụ bàn suốt hai tháng ở một nhà hàng thức ăn nhanh. Trách nhiệm của tôi bao gồm việc chào đón khách hàng và nhận đơn đặt hàng của họ. Tôi cũng phục vụ đồ ăn và nước uống, trả lời các câu hỏi về thực đơn và đảm bảo rằng tất cả khách hàng đều tận hưởng bữa ăn của họ.

Tôi là một người thân thiện, chăm chỉ, biết quan tâm với tình yêu dành cho con người và đồ ăn ngon. Tôi cũng có thể nói tiếng Anh nên có thể phục vụ khách hàng nước ngoài.

Tôi rất vui được gặp trực tiếp bạn để thảo luận về đơn xin việc của tôi. Tôi sẽ rảnh để phỏng vấn vào bất kỳ buổi chiều nào trong tuần. Tôi đã đính kèm CV của mình để tham khảo. Nếu đơn xin việc của tôi được thông qua, tôi sẽ sẵn sàng bắt đầu làm việc sau ngày 24 tháng 10.

Cám ơn bạn đã xem xét. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

An

Nguyễn Văn An

Đáp án:

1. A 2. D 3. B 4. C

2 (trang 69 Tiếng Anh 12 Global Success): Write a letter (150-180 words) applying for the position of a part-time receptionist. Use the model and tips in 1, and the suggestions below to help you. (Viết thư (150-180 từ) ứng tuyển vào vị trí nhân viên lễ tân bán thời gian. Hãy sử dụng mô hình và các mẹo ở bài 1 cũng như những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý 1:

Dear Sir or Madam,

Re: Applying for a part-time receptionist

I am writing to apply for the part-time position of Receptionist that you advertised on vietnamworks.com.

I am in my final year of secondary school and have some experience in the hospitality industry. Last summer, I worked as a part-time receptionist for a local restaurant. My responsibilities included meeting and greeting the customers and taking them to their tables. I also answered the phone and took bookings.

I consider myself to be reliable, hardworking, and enthusiastic. I can speak English fluently so I can communicate with foreign guests quite comfortably.

I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I am available for an interview on any afternoon.

If my application is successful, I will be able to start work after the 15th of August when I finish my exams.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Nguyen Van Nam

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Re: Tuyển nhân viên lễ tân bán thời gian

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Nhân viên Lễ tân bán thời gian mà ông/ bà đã quảng cáo trên vietnamworks.com.

Tôi đang học năm cuối trung học và có một số kinh nghiệm trong ngành khách sạn. Mùa hè năm ngoái, tôi làm lễ tân bán thời gian cho một nhà hàng địa phương. Trách nhiệm của tôi bao gồm việc gặp gỡ, chào hỏi khách hàng và đưa họ đến bàn ăn. Tôi cũng trả lời điện thoại và nhận đặt chỗ.

Tôi tự nhận mình là người đáng tin cậy, chăm chỉ và nhiệt tình. Tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát nên có thể giao tiếp với khách nước ngoài khá thoải mái.

Tôi rất vui được gặp trực tiếp ông/ bà để thảo luận về đơn đăng ký của tôi. Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào bất kỳ buổi chiều nào.

Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc sau ngày 15 tháng 8 khi tôi hoàn thành bài kiểm tra của mình.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông/ bà.

Trân trọng,

Nguyễn Văn Nam

Gợi ý 2:

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for a part-time receptionist, which you advertised on your website on 11 July. I believe having a part-time job is a great opportunity to learn valuable skills.

I am in my final year of high school. I have some experience in this job before. Last summer, I worked at a hotel as a receptionist. My duties included welcoming guests, making and confirming guest bookings. I also answered incoming calls and managed reservations to make sure the customers were satisfied with their services.

I am friendly, sociable and hard-working. I can also speak English, so I can wait on foreign customers.

I would be delighted to meet you in person to discuss my application.

I am available for an interview on weekdays.

If my application is successful, I will be able to start work after 31 July.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Linh

Nguyen Khanh Linh

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí nhân viên lễ tân bán thời gian mà bạn đã quảng cáo trên trang web của mình vào ngày 11 tháng 7. Tôi tin có một công việc bán thời gian là cơ hội tuyệt vời để học những kỹ năng có giá trị.

Tôi đang học năm cuối cấp ba. Tôi đã có một số kinh nghiệm trong công việc này trước đây. Mùa hè năm ngoái, tôi làm lễ tân ở một khách sạn. Nhiệm vụ của tôi bao gồm chào đón khách, thực hiện và xác nhận việc đặt phòng của khách. Tôi cũng trả lời các cuộc gọi đến và quản lý việc đặt chỗ để đảm bảo khách hàng hài lòng với dịch vụ của họ.

Tôi là người thân thiện, hòa đồng và làm việc chăm chỉ. Tôi cũng có thể nói tiếng Anh nên có thể phục vụ khách hàng nước ngoài.

Tôi rất vui được gặp trực tiếp bạn để thảo luận về đơn xin việc của tôi.

Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào các ngày làm việc trong tuần.

Nếu đơn xin việc của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc sau ngày 31 tháng 7.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Linh

Nguyễn Khánh Linh

Communication and Culture (trang 69, 70) – Global Success

Everyday English

Expressing anxiety and responding to it (Thể hiện sự lo lắng và phản hồi lại)

1 (trang 69 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với những từ ngữ trong khung. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)

Track 36

A. Don’t worry. You’ll be fine B. I’m really nervous about it
C. stop worrying about it D. I’m so worried about

1.

Minh: I’ve got an interview for a part-time job tomorrow and (1).

Nam: Oh, (2). You’ll be fine.

2.

Mai: (3) the presentation on common part-time jobs for students. I haven’t prepared enough.

Mark: (4). I think you’ll do it well.

Đáp án:

1. B 2. C 3. D 4. A

Hướng dẫn dịch:

1.

Minh: Ngày mai tớ có một cuộc phỏng vấn cho công việc bán thời gian và tớ thực sự lo lắng về điều đó.

Nam: Ồ, đừng lo lắng về chuyện đó nữa. Cậu sẽ ổn thôi.

2.

Mai: Tớ rất lo lắng về bài thuyết trình về việc làm thêm phổ biến dành cho sinh viên. Tớ chưa chuẩn bị đủ.

Mark: Đừng lo lắng. Cậu sẽ ổn thôi. Tớ nghĩ cậu sẽ làm tốt.

2 (trang 69 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một người là A, người kia là B. Hãy sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

  1. A is worrying about his/ her first day at work as a teaching assistant. B is comforting him/her. (A đang lo lắng về ngày đầu tiên đi làm trợ giảng. B đang an ủi anh ấy/ cô ấy.)
  2. B is a new part-time employee of a company. He/She is worrying about having sent the email to the wrong customer. A is his/her colleague. She is comforting him/ her. (B là nhân viên bán thời gian mới của một công ty. Anh ấy/ cô ấy đang lo lắng về việc đã gửi email nhầm địa chỉ cho khách hàng. A là đồng nghiệp của anh ấy/ cô ấy. Cô ấy đang an ủi anh ấy/ cô ấy.)

Gợi ý 1:

1.

Mai: I’ll have my first day at work tomorrow. I’m really nervous about it.

Mark: Stop thinking about it, Mai. You’ll be fine.

2

Lan: I’m so worried about having sent the email to the wrong customer. This is so bad. I can’t stop thinking about it.

Peter: Don’t worry. You can send a follow-up email to explain to the customer.

Hướng dẫn dịch:

1.

Mai: Ngày mai tôi sẽ có ngày làm việc đầu tiên. Tôi thực sự lo lắng về nó.

Mark: Đừng nghĩ về chuyện đó nữa Mai. Bạn sẽ ổn thôi.

2

Lan: Tôi rất lo lắng vì đã gửi nhầm email cho khách hàng. Điều này thật tệ. Tôi không thể ngừng nghĩ về nó.

Peter: Đừng lo lắng. Bạn có thể gửi email tiếp theo để giải thích cho khách hàng.

Gợi ý 2:

1.

A: I’m really worried about my first day at work as a teaching assistant.

B: Oh, stop thinking about it. I believe you are doing well.

2.

B: I have sent the email to the wrong customer. I can’t stop thinking about it.

A: You’ll be fine. It’s just a small mistake.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Tôi thực sự lo lắng về ngày đầu tiên đi làm trợ giảng.

B: Ồ, đừng nghĩ về điều đó nữa. Tôi tin là bạn sẽ làm tốt.

2.

B: Tôi đã gửi email cho nhầm khách hàng. Tôi không thể ngừng nghĩ về điều đó.

A: Bạn sẽ ổn thôi. Chỉ là một lỗi nhỏ thôi mà.

Culture

1 (trang 70 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the texts and answer the questions. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi.)

UNUSUAL JOBS

Around the world, there are some jobs that may seem quite strange and surprising to you.

Train pushers

In Japan, the railway system is huge and everyone there uses trains. This makes them overcrowded most of the time. During rush hour, railway station attendants called ‘pushers’ or ‘oshiya’ do the strangest job in the world – they push passengers into trains. They have to do this because of the large number of commuters who wish to arrive at their desired locations on time. That’s why they must endure the pain in squeezing themselves inside the train.

Cleaners of the world’s highest building

Have you ever wondered how the world’s tallest building, Burj Khalifa, in Dubai, is cleaned? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower’s reflective windows. Working from the height of more than 800 metres, the cleaners face huge challenges especially during bad weather. They must be the bravest cleaners in the world.

Golf balls divers

Every year in the UK, millions of golf balls get lost in the water around golf courses. This gave rise to the demand for golf ball divers whose job is to dive deep into the lakes and ponds around golf courses to find the lost balls. Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. On average, they find 5,000 balls per lake. After cleaning them, they resell or recycle the balls. Sounds dangerous, doesn’t it?

Hướng dẫn dịch:

CÔNG VIỆC BẤT THƯỜNG

Trên khắp thế giới, có một số công việc có vẻ khá lạ lùng và khiến bạn ngạc nhiên.

Người đẩy tàu

Ở Nhật Bản, hệ thống đường sắt rất lớn và mọi người ở đó đều sử dụng tàu hỏa. Điều này khiến chúng thường xuyên bị quá tải. Trong giờ cao điểm, các nhân viên nhà ga được gọi là ‘người đẩy’ hay ‘oshiya’ làm công việc kỳ lạ nhất trên thế giới – họ đẩy hành khách lên tàu. Họ phải làm điều này vì số lượng lớn hành khách muốn đến địa điểm mong muốn đúng giờ. Chính vì thế họ phải chịu đựng sự đau đớn khi ép mình vào trong tàu.

Người dọn dẹp tòa nhà cao nhất thế giới

Bạn có bao giờ thắc mắc tòa nhà cao nhất thế giới Burj Khalifa ở Dubai được làm sạch như thế nào không? Một đội gồm 36 người lau cửa sổ phải mất tổng cộng ba tháng để làm sạch các cửa sổ phản chiếu của tòa tháp. Làm việc từ độ cao hơn 800 mét, những người lao công phải đối mặt với những thách thức lớn, đặc biệt là khi thời tiết xấu. Họ chắc hẳn là những người dọn dẹp dũng cảm nhất thế giới.

Thợ lặn bóng golf

Hàng năm ở Anh, hàng triệu quả bóng golf bị rơi xuống nước xung quanh các sân golf. Điều này làm nảy sinh nhu cầu về thợ lặn bóng golf với công việc là lặn sâu xuống các hồ, ao xung quanh sân golf để tìm những quả bóng bị mất. Hầu hết họ đều là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải bò nhiều giờ trong bùn và mang theo những chiếc xô nặng. Trung bình mỗi hồ họ tìm được 5.000 quả bóng. Sau khi làm sạch chúng, họ bán lại hoặc tái chế những quả bóng. Nghe có vẻ nguy hiểm phải không?

Which job…

  1. requires bravery and no fear of heights?
  2. helps people to be on time?
  3. requires good diving skills?

Đáp án:

  1. Cleaners of the world’s highest building.
  2. Train pushers
  3. Golf balls divers.

Hướng dẫn dịch:

  1. Người dọn dẹp tòa nhà cao nhất thế giới đòi hỏi sự dũng cảm và không sợ độ cao.
  2. Người đẩy tàu giúp mọi người đến đúng giờ.
  3. Thợ lặn bóng golf đòi hỏi kỹ năng lặn tốt.

2 (trang 70 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which job do you find most interesting and why? Do you know any other unusual jobs around the world? (Bạn thấy công việc nào thú vị nhất và tại sao? Bạn có biết công việc bất thường nào khác trên khắp thế giới không?)

Gợi ý 1:

I think being a window cleaner is the most interesting because it challenges our ability. I can overcome my fear and become braver. However, it can be dangerous working at this height.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nghề lau cửa sổ là thú vị nhất vì nó thách thức khả năng của chúng tôi. Tôi có thể vượt qua nỗi sợ hãi và trở nên dũng cảm hơn. Tuy nhiên, làm việc ở độ cao này có thể nguy hiểm.

Gợi ý 2:

I think the “train pushers” job is interesting because it provides insight into the challenges of overcrowded spaces and the innovative solutions that arise to address it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ công việc đẩy tàu rất thú vị vì nó cung cấp cái nhìn sâu sắc về những thách thức của không gian quá đông đúc và các giải pháp sáng tạo nảy sinh để giải quyết nó.

Looking Back (trang 70, 71) – Global Success

Pronunciation

(trang 70 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the conversations and underline the stressed auxiliary and modal verbs. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs. (Đọc đoạn hội thoại và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)

Track 37

1.

A: Have you started working for the new company?

B: Yes, I have. I started last week.

2.

A: Can people with no experience apply for this job?

B: Yes, they can. We provide on-the-job training.

3.

A: Do you like your job?

B: Yes, I do. I wasn’t interested in the job at first, but I’m quite interested in it now.

4.

A: You haven’t sent the email to the customer.

B: I have.

Đáp án:

  1. have
  2. can
  3. do; wasn’t
  4. haven’t; have

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho công ty mới chưa?

B: Rồi. Tôi đã bắt đầu vào tuần trước.

2.

A: Những người chưa có kinh nghiệm có thể ứng tuyển vào công việc này không?

B: Có, họ có thể. Chúng tôi cung cấp đào tạo tại chỗ.

3.

A: Bạn có thích công việc của mình không?

B: Có, tôi có. Lúc đầu tôi không hứng thú với công việc này nhưng bây giờ tôi khá hứng thú với nó.

4.

A: Bạn chưa gửi email cho khách hàng.

B: Tôi đã gửi.

Vocabulary

(trang 70 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the correct words to complete these sentences. (Chọn những từ đúng để hoàn thành những câu này.)

  1. I have some flexible/ relevant information for the job you’re looking for.
  2. You have to improve your communication skills if you want to be employed/ applied in the hospitality industry.
  3. The company will give you a bonus/ wage for your good performance at work.
  4. Physically challenging/ interesting jobs can allow you to exercise while you work.

Đáp án:

1. relevant 2. employed 3. bonus 4. challenging

Giải thích:

1.

flexible (adj) linh hoạt

relevant (adj) liên quan

2.

employed (Ved) tuyển dụng

applied (Ved) nộp hồ sơ

3.

bonus (n) tiền thưởng

wage (n) lương trả theo tuần

4.

challenging (adj) đầy thử thách

interesting (adj) thú vị

Hướng dẫn dịch:

  1. I have some relevant information for the job you’re looking for.

(Tôi có một số thông tin liên quan đến công việc bạn đang tìm kiếm.)

  1. You have to improve your communication skills if you want to be employed in the hospitality industry.

(Bạn phải cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình nếu muốn được tuyển dụng trong ngành khách sạn.)

  1. The company will give you a bonus for your good performance at work.

(Công ty sẽ thưởng cho bạn nếu bạn làm việc tốt.)

  1. Physically challenging jobs can allow you to exercise while you work.

(Những công việc đòi hỏi thể chất có thể cho phép bạn tập thể dục trong khi làm việc.)

Grammar

(trang 71 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the mistake in each sentence. Then correct it. (Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)

  1. (A)Despitemy grandfather has (B) retired, he still (C) works as a volunteer teacher (D) in the local school.
  2. I (A)quittedmy previous (B) job (C) so it was so (D) tiring.
  3. I decided to (A)jointhe English club (B) such that I can (C) practise my English (D) more frequently.
  4. (A)Thejob will give you (B) not only a good salary (C) but a good chance for (D) promotion.

Đáp án:

1. A 2. C 3. B 4. C

Giải thích:

  1. Although + mệnh đề, despite + V-ing/N (Mặc dù …)
  2. because (bởi vì) >< so (vì vậy)
  3. so that + S + V: để mà
  4. “not only … but also” (không những … mà còn …)

Hướng dẫn dịch:

  1. Although my grandfather has retired, he still works as a volunteer teacher in the local school.

(Mặc dù ông tôi đã nghỉ hưu nhưng ông vẫn làm giáo viên tình nguyện ở một trường học ở địa phương.)

  1. I quitted my previous job because it was so tiring.

(Tôi đã bỏ công việc trước đây vì nó rất mệt mỏi.)

  1. I decided to join the English club so that I can practise my English more frequently.

(Tôi quyết định tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh để có thể luyện tập tiếng Anh thường xuyên hơn.)

  1. The job will give you not only a good salary but also a good chance for promotion.

(Công việc này không chỉ mang lại cho bạn mức lương tốt mà còn có cơ hội thăng tiến tốt.)

Project (trang 71) – Global Success

Student part-time jobs

(trang 71 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Think of suitable and useful jobs that students can do while studying at school or university. Use these questions as cues for your presentation. (Làm việc nhóm. Hãy nghĩ đến những công việc phù hợp và hữu ích mà sinh viên có thể làm khi học ở trường phổ thông hoặc đại học. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho bài thuyết trình của bạn.)

– What is the job? (Công việc này là gì?)

– What are the main responsibilities of the job? (Trách nhiệm chính của công việc là gì?)

– What qualities and skills do you need to do the job? (Bạn cần những phẩm chất và kỹ năng gì để thực hiện công việc?)

– What are the benefits of having this job? (Làm công việc này có lợi ích gì?)

Gợi ý:

– Teaching assistant is a suitable job that students can do while studying at school.

– The main responsibilities of this job are checking the attendance of students and providing academic support.

– You need to be friendly, patient, good at a specific subject and have strong communication skills to do this job.

– You can reinforce your understanding of the subject, gain teaching experience, and build strong interpersonal skills.

Hướng dẫn dịch:

– Trợ giảng là công việc phù hợp mà sinh viên có thể làm trong khi học tại trường.

– Trách nhiệm chính của công việc này là kiểm tra sự tham gia của sinh viên và cung cấp hỗ trợ học tập.

– Bạn cần phải thân thiện, kiên nhẫn, giỏi một môn học cụ thể và có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ để làm công việc này.

– Bạn có thể củng cố sự hiểu biết của mình về môn học, tích lũy kinh nghiệm giảng dạy và xây dựng các kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ.

Để lại một bình luận

Không thể copy

All in one
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.