Unit 2: Humans and the environment

Từ vựng

Từ vựngPhiên âmĐịnh nghĩa tiếng AnhVí dụ tiếng AnhDịch tiếng Việt
Reduce/rɪˈdjuːs/To use lessReduce your use of plastic bags.Giảm sử dụng túi ni-lông.
Reuse/ˌriːˈjuːz/To use something againWe reuse glass bottles.Chúng tôi tái sử dụng chai thủy tinh.
Recycle/ˌriːˈsaɪkl/To make something new from old thingsRecycle paper, plastic, and cans.Tái chế giấy, nhựa và lon.
Save energyTo use less electricityTurn off the lights to save energy.Tắt đèn để tiết kiệm điện.
Save waterTo use less waterTurn off the tap while brushing your teeth.Tắt vòi nước khi đánh răng.
Turn off/tɜːn ɒf/To stop a machine or lightTurn off the fan when you leave the room.Tắt quạt khi bạn rời khỏi phòng.
Walk or ride a bikeTo not use carsWalk to school to help the planet.Đi bộ đến trường để giúp hành tinh.
Bring your own bagUse cloth bags, not plasticI bring my own bag when I go shopping.Tôi mang túi vải khi đi mua sắm.
Use a refillable bottleA bottle you can use many timesShe uses a refillable water bottle.Cô ấy dùng chai nước tái sử dụng.
Plant a treeTo grow a new treeWe planted a tree on Earth Day.Chúng tôi trồng cây vào Ngày Trái Đất.
Pick up litterCollect trash from the groundWe pick up litter in the park.Chúng tôi nhặt rác trong công viên.
Throw rubbish in the binPut trash in the garbage canDon’t throw rubbish on the street.Đừng vứt rác ra đường.
Clean the beach/parkTo make nature cleanVolunteers clean the beach every weekend.Tình nguyện viên dọn sạch bãi biển hằng tuần.
Don’t waste foodEat all your foodDon’t waste food. Take only what you can eat.Đừng lãng phí đồ ăn. Lấy vừa đủ ăn thôi.

Grammar

I. Thì tương lai với willbe going to

willbe going to
Cấu trúcCấu trúc
(+) S + will + V (nguyên thể) (-) S + will not (= won’t) + V (nguyên thể) (?) Will + S + V (nguyên thể)?(+) S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) (-) S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể) (?) Am/Is/Are + S + going to + V (nguyên thể)?
Cách sử dụngCách sử dụng
– nói về kế hoạch được đưa ra tại thời điểm nói This shirt looks beautiful. I will buy it. (Áo sơ mi này trông thật đẹp. Tôi sẽ mua nó.)– nói về những kế hoạch được đưa ra trước thời điểm nói I have made a reservation. We are going to have dinner at the Chinese restaurant nearby. (Tôi đã đặt bàn rồi. Chúng ta sẽ ăn tối ở một nhà hàng Trung Quốc gần đây.)
– dùng dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc tin về tương lai I think our team will win the competition. (Tôi nghĩ đội của chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi.)– dùng dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy hoặc biết Look at the dark clouds. It is going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)

Chúng ta sử dụng willbe going to để nói về những hành động trong tương lai.

II. Câu bị động (Passive Voice)

Chúng ta sử dụng câu bị động khi người hay chủ thể thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến hoặc chúng ta không muốn nói đến người thực hiện hành động là ai. Chúng ta chỉ tập trung vào chính hành động mà thôi.

Ví dụ: The school playground is cleaned up every day (by students).

(Sân chơi của trường được dọn sạch mỗi ngày (bởi học sinh).)

Công thức bị động các thì cơ bản:

Các thìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + O Mary studies English every day. (Mary học tiếng Anh mỗi ngày.)S + is/am/are + Ved/V3 + (by + O) English is studied by Mary every day. (Tiếng Anh được học bởi Mary mỗi ngày.)
Hiện tại tiếp diễnS + is/am/are + V-ing + O He is planting trees now. (Bây giờ anh ấy đang trồng cây.)S + is/am/are + being + Ved/V3 + (by + O) Trees are being planted (by him) now. (Bây giờ cây đang được trồng.)
Quá khứ đơnS + V-ed/V2 + O She wrote a letter yesterday. (Hôm qua cô ấy đã viết một bức thư.)S + was/were + Ved/V3 + (by + O) A letter was written (by her) yesterday. (Hôm qua một bức thư đã được viết.)
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + O They were buying a car at 9 a.m yesterday. (Lúc 9 giờ sáng hôm qua họ đang mua một chiếc ô tô.)S + was/were + being + Ved/V3 + (by + O) A car was being bought at 9 a.m yesterday. (Lúc 9 giờ sáng hôm qua một chiếc ô tô đang được mua.)
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + Ved/V3 + O My parents have given me a new bike on my birthday. (Bố mẹ đã tặng tôi một chiếc xe đạp mới vào ngày sinh nhật.)S + have/has + been + Ved/V3 + (by + O) A new bike has been given to me by my parents on my birthday. (Một chiếc xe đạp mới đã được tặng cho tôi bởi bố mẹ vào ngày sinh nhật.)
Quá khứ hoàn thànhS + had + Ved/V3 + O He had finished his report before 10 p.m yesterday. (Anh ấy đã hoàn thành báo cáo trước 10 giờ tối qua.)S + had + been + Ved/V3 + (by + O) His report had been finished before 10 p.m yesterday. (Báo cáo của anh ấy đã được hoàn thành trước 10 giờ tối qua.)
Tương lai đơnS + will + V (nguyên thể) + O She will do a lot of things tomorrow. (Ngày mai cô ấy sẽ làm nhiều việc.)S + will + be + Ved/V3 + (by + O) A lot of things will be done tomorrow. (Nhiều việc sẽ được thực hiện vào ngày mai.)
Tương lai gầnS + am/is/are + going to + V (nguyên thể) She is going to buy a new school bag this weekend. (Cô ấy định mua cặp sách mới cuối tuần này.)S + am/is/are + going to be + Ved/V3 + (by + O) A new school bag is going to be bought this weekend. (Một chiếc cặp sách mới dự định được mua cuối tuần này.)

Getting Started

Go Green Club

(Câu lạc bộ sống xanh)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Mike: What are you going to do this weekend, Nam?

Nam: I’m going to attend the first meeting of my school’s Go Green Club.

Mike: Really? Can you tell me about the club, please?

Nam: Well, it was set up by the Youth Union in my school. Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.

Mike: Sounds interesting. What’s the first thing you are going to do?

Nam: We’re going to clean up the school right after the ceremony.

Mike: Do you have any other planned events?

Nam: Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

Mike: I’m keen to reduce my carbon footprint, but I don’t know what to do. Can I join the club?

Nam: Sure. The club welcomes all students in the area. I hope we’ll be able to do a lot to protect our environment.

Mike: Great. Can you please give me the time and place of the club meeting?

Nam: OK. I’ll text them to you. See you then.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?

Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.

Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?

Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.

Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?

Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.

Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?

Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.

Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?

Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.

Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?

Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.

 

Bài 2

2. Read the conversation again and answer the following questions.

(Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Who set up the Go Green Club?

(Ai đã thành lập câu lạc bộ Go Green?)

2. What does the club want to achieve?

(Câu lạc bộ muốn đạt được điều gì?)

3. What does Nam think the club will do in the future?

(Nam nghĩ câu lạc bộ sẽ làm gì trong tương lai?)

Lời giải chi tiết:

1. It was set up by the Youth Union in Nam’s school.

(Nó được thành lập bởi Đoàn Thanh niên ở trường Nam.)

Thông tin: Well, it was set up by the Youth Union in my school.

(À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập.)

2. The club wants to improve the environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.

(Câu lạc bộ muốn cải thiện môi trường và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.)

Thông tin:Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.

(Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.)

3. The club will organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

(Câu lạc bộ sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)

Thông tin:Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

(Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)

 

Quảng Cáo – Xem tiếp nội dung bên dưới >

 

Bài 3

3. Match the verbs or phrasal verbs in A with suitable nouns or noun phrases in B.

(Nối các động từ hoặc cụm động từ trong cột A với danh từ hoặc cụm danh từ phù hợp trong cột B.)

A

B

1. raisea. a club
2. reduceb. a greener lifestyle
3. clean upc. awareness
4. adoptd. your carbon footprint
5. set upe. the school

Phương pháp giải:

– raise (v): nâng lên

– reduce (v): giảm đi

– clean up (phr. v): dọn dẹp

– adopt (v): làm theo, sử dụng

– set up (phr. v): thành lập

– a club: một câu lạc bộ

– a greener lifestyle: một lối sống xanh hơn

– awareness (n): nhận thức

– your carbon footprint: dấu chân carbon của bạn

– the school: trường học

Lời giải chi tiết:

1. c2. d3. e4. b5. a

1. raise – awareness: nâng cao nhận thức

2. reduce – carbon footprint: giảm dấu chân carbon

3. clean up – the school: dọn dẹp trường học

4. adopt – a greener lifestyle: sống theo một lối sống xanh hơn

5. set up – a club: thành lập câu lạc bộ

Bài 4

4. Complete the following sentences based on the conversation in 1.

(Hoàn thành các câu sau đây dựa trên đoạn hội thoại ở bài 1.)

1. The club ________ by the Youth Union in Nam’s school.

2. The club members ________ clean up the school right after the ceremony.

3. Nam thinks they ________ organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

Lời giải chi tiết:

1. was set up2. are going to3. will

1. The club was set up by the Youth Union in Nam’s school.

(Câu lạc bộ được thành lập bởi Đoàn Thanh niên ở trường của Nam.)

2. The club members are going to clean up the school right after the ceremony.

(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.)

3. Nam thinks they will organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

(Nam nghĩ rằng họ sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)

Từ vựng

1.

humans (n): nhân loại, con người

Dogs can hear much better than humans. (Chó có thể nghe tốt hơn con người.)

2.

club /klʌb/(n): câu lạc bộ

Grandad is a member of the bowling club. (Ông là một thành viên của câu lạc bộ bowling.)

3.

go green To go green, he has installed solar powered cell sites in various locations.

(Để sống xanh, anh ấy đã lắp pin mặt trời ở nhiều nơi khác nhau.)

4.

Youth Union /ˌjuːθ ˈjuːniən/(n): Đoàn thanh niên

The Youth Union will hold voluntary activities in my town. (Đoàn thanh niên sẽ tổ chức các hoạt động tình nguyện ở thị trấn của tôi.)

5.

aim /eɪm/(v): đặt mục tiêu, hướng đến

The training programme aims at raising employees’ awareness about human rights.

(Chương trình đào tạo nhằm nâng cao nhận thức của người lao động về nhân quyền.)

6.improve /ɪmˈpruːv/(v): cải thiện

I hope my French will improve when I go to France. (Tôi hi vọng tiếng Pháp của mình sẽ cải thiện khi tôi đến Pháp.)

7.environment /ɪnˈvaɪrənmənt/(n): môi trường

The government should do more to protect the environment. (Chính phủ nên làm nhiều hơn để bảo vệ môi trường.)

8.encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/(v): khuyến khích

My parents have always encouraged me in my choice of career. (Bố mẹ luôn khuyến khích tôi trong việc lựa chọn nghề nghiệp.)

9.lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/(n): đời sống, cách sống

Many people are trying to adopt a healthy lifestyle these days. (Gần đây nhiều người đang cố gắng áp dụng đời sống lành mạnh.)

10.ceremony /ˈserəməni/(n): lễ kỉ niềm

11.event /ɪˈvent/(n): sự kiện

12.clean up / kli:n ʌp /(phr.v): dọn dẹp

13.organise /ˈɔːgənaɪz/(v): tổ chức

14.raise /reɪz/(v): nâng cao

15.awareness /əˈweənəs/(n): nhận thức

16.issue /ˈɪʃuː/(n): vấn đề

17.reduce /ri’dju:s/(v): cắt giảm

18.carbon footprint /ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ (n.p): lượng khí thải cacbon

19.protect /prəˈtekt/(v): bảo vệ

Language

/kl/, /pl/, /gr/, and /pr/

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/, và /pr/.)

Lời giải chi tiết:

/kl/

  club (n): câu lạc bộ

  clean (v): dọn sạch

  class (n): lớp

/pl/

  please (v): làm ơn

  place (n): địa điểm, chỗ

  play (n): vở kịch

 /gr/

  green (adj): xanh lá

  group (n): nhóm

  ground (n): mặt đất

/pr/

  practise (v): luyện tập

  present (v): thuyết trình

  protect (v): bảo vệ

Pronunciation 2

2. Listen and practise saying the following sentences.

(Nghe và luyện nói các câu dưới đây.)

1. The club members will clean up all the classrooms.

(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn sạch các phòng học.)

2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

(Chúng tôi rất vui rằng chúng tôi đã tạo ra một kịch bản thú vị cho vở kịch của trường.)

3. Our group will make the playground green again.

(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi “xanh” trở lại.)

4. The students are practicing their presentation on environmental protection.

(Các học sinh đang luyện thuyết trình về bảo vệ môi trường.)

Lời giải chi tiết:

  1. The club members will clean up all the classrooms.

  2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

  3. Our group will make the playground green again.

  4. The students are practicing their presentation on environmental protection.

Vocabulary 1

The environment (Môi trường)

1. Match the words and phrases to their meanings.

(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)

1. household appliancesa. the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation
2. energyb. rubbish lying in an open or public place
3. carbon footprintc. causing no harm to the environment
4. litterd. devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes
5. eco-friendlye. power used for driving machines, providing heat and light, etc.

Lời giải chi tiết:

1 – d2 – e3 – a4 – b5 – c

1 – d: household appliances = devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes

(thiết bị gia dụng = các thiết bị, ví dụ như tủ lạnh hoặc ti vi, được sử dụng trong nhà của mọi người)

2 – e: energy = power used for driving machines, providing heat and light, etc.

(năng lượng = năng lượng sử dụng cho máy móc, cung cấp nhiệt và ánh sáng, v.v.)

3 – a: carbon footprint = the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation

(dấu chân carbon = lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức)

4 – b: litter = rubbish lying in an open or public place

(rác thải = rác nằm ở khu vực ngoài trời hoặc nơi công cộng)

5 – c: eco-friendly = causing no harm to the environment

(thân thiện với môi trường = không gây hại cho môi trường)

Vocabulary 2

2. Complete the sentences using the words and phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ ở bài 1.)

1. _________ car models always attract great attention at exhibitions.

2. Remember to turn off your _________ when they are not used.

3. Small changes in your daily habits can help reduce the _________ your produce.

4. One of the most important sources of _________ is the sun.

5. Students are reminded to pick up _________ that they see on the ground.

Lời giải chi tiết:

1. Eco-friendly2. household appliances3. carbon footprint4. energy5. litter

1. Eco-friendly car models always attract great attention at exhibitions.

(Những mẫu xe ô tô thân thiện với môi trường luôn thu hút sự chú ý lớn tại các cuộc triển lãm.)

2. Remember to turn off your household appliances when they are not used.

(Nhớ tắt các thiết bị gia dụng của bạn khi chúng không được sử dụng.)

3. Small changes in your daily habits can help reduce the carbon footprint you produce.

(Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lượng khí thải carbon bạn sản sinh ra.)

4. One of the most important sources of energy is the sun.

(Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.)

5. Students are reminded to pick up litter that they see on the ground.

(Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên mặt đất.)

Grammar 1

The future with will and be going to

(Thì tương lai với will và be going to)

Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to.

(Hoàn thành các câu sau với will hoặc dạng đúng của be going to.)

1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.

2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.

3. I’m sure she ________ pass the final exam.

4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.

5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.

Phương pháp giải:

Chúng ta dùng will để nói về:

– kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

Chúng ta dùng be going to để nói về:

– kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.

Cấu trúc:

S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể

S (plural) + are + going to + V-nguyên thể

Lời giải chi tiết:

1. will2. are going to3. will4. is going to5. will

1. I don’t think she will come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.

(Tôi không nghĩ tối nay cô ấy sẽ đến. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)

Giải thíchNói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.

2. We have already made the decision. We are going to buy a new house next month.

(Chúng tôi đã đưa ra quyết định rồi. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.)

Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.

3. I’m sure she will pass the final exam.

(Tôi chắc chắn cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.)

Giải thích: Nói về suy nghĩ của một người ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”.

4. Look at the sun. It is going to be a beautiful day.

(Nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.)

Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at the sun.”

5. I forgot to phone Dad. I will do it right after lunch.

(Tôi quên gọi điện cho bố rồi. Tôi sẽ gọi ngay sau bữa trưa.)

Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.

Grammar 2

Passive voice (Câu bị động)

Rewrite the following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown.

(Viết lại những câu sau dùng câu bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng từ đã cho.)

1. More and more people adopt a green lifestyle.

(Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.)

A green lifestyle ________________________________________________________________________.

2. The students didn’t put the rubbish in the bins after the party yesterday.

(Học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.)

The rubbish ____________________________________________________________________________.

3. We will plant more trees in the neighbourhood.

(Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.)

More trees _____________________________________________________________________________.

4. Our club is going to organise a lot of clean-up activities this weekend.

(Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động làm sạch vào cuối tuần này.)

A lot of clean-up activities ________________________________________________________________.

5. They discussed important environmental issues at the meeting.

(Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.)

Important environmental issues ____________________________________________________________.

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu bị động:

– Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp

– Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp

– Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp

– Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

Lời giải chi tiết:

1. A green lifestyle is adopted by more and more people.

(Lối sống xanh ngày càng được nhiều người lựa chọn sống theo.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp + by O

2. The rubbish wasn’t put in the bins by the students after the party yesterday.

(Rác không được học sinh bỏ vào thùng rác sau bữa tiệc ngày hôm qua.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp + by O + trạng từ thời gian

3. More trees will be planted in the neighbourhood.

(Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu xóm.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)

4. A lot of clean-up activities are going to be organised by our club this weekend.

(Rất nhiều hoạt động dọn dẹp sẽ được tổ chức bởi câu lạc bộ của chúng tôi vào cuối tuần này.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp + by O + trạng từ thời gian

5. Important environmental issues were discussed at the meeting.

(Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp (+ by O)

Từ vựng

1.plot /plɒt/(n): cốt truyện

We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

(Chúng tôi rất vui vì chúng tôi đã tạo ra một cốt truyện thú vị cho vở kịch học đường.)

2.playground /ˈpleɪɡraʊnd/(n): sân chơi

Our group will make the playground green again.

(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi xanh tươi trở lại.)

3.environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/(n.phr): bảo vệ môi trường

The students are practising their presentation on environmental protection.

(Các em học sinh đang thực hành bài thuyết trình về bảo vệ môi trường.)

4.household appliances /ˈhaʊshəʊld əˈplaɪənsɪz/

(n.phr): đồ dùng gia đình

What materials are used for household appliances?

(Vật liệu nào được sử dụng cho đồ dùng gia đình?)

5.eco-friendly / ˈiːkəʊ-ˈfrendli /(adj): thân thiện với mối trường

Eco-friendly building materials that will help you save money and the Earth.

(Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền và bảo vệ Trái đất.)

6.produce /prəˈdjuːs/(v): tạo ra

The amount of carbon dioxide (CO2) is produced by the activities of a person or an organisation.

(Lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức.)

7.litter /ˈlɪtə(r)/(v): vứt rác

Stop dropping litter on the street.

(Hãy ngừng vứt rác bừa bãi trên đường phố.)

8.harm /hɑːm/(v): gây hại

It can harm the environment.

(Nó có thể gây hại cho môi trường.)

9.device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị

Smartphone is a necessary device.

(Điện thoại thông minh là một thiết bị cần thiết.)

10.driving machine /ˈdraɪvɪŋ məˈʃiːn/(n): máy lái xe

Can you name some driving machines?

(Bạn có thể kể tên một số máy lái xe?)

11.attract /əˈtrækt/(v): gây được sự chú ý

Car models always attract great attention at exhibitions.

(Các mẫu xe luôn gây được sự chú ý lớn tại các kỳ triển lãm.)

12.turn off /tɜːn ɒf/(phr.v): tắt

Remember to turn off your devices when they are not used.

(Hãy nhớ tắt của bạn khi chúng không được sử dụng.)

13.reduce /ri’dju:s/(v): giảm

Small changes in your daily habits can help reduce wasting electricity.

(Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lãng phí điện.)

14.be reminded to do something /biː rɪˈmaɪndɪd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/(v.phr): được nhắc nhở làm gì

Students are reminded to pick up garbage on their own.

(Học sinh được nhắc nhở tự nhặt rác.)

15.revise for / rɪˈvaɪz fɔː /(phr.v): ôn tập

She has to revise for her exam tomorrow.

(Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)

16.make the decision /meɪk ðə dɪˈsɪʒən/(v.phr): đưa ra quyết định

We have already made the decision.

(Chúng tôi đã đưa ra quyết định.)

17.plant /plɑːnt/(v): trồng

We will plant more trees in our neighbourhood.

(Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây xanh hơn trong khu vực lân cận.)

Reading

Bài 1

1. Work in groups. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Which pictures show a green lifestyle? Why?

(Những bức tranh nào cho thấy lối sống xanh không? Vì sao?)

Lời giải chi tiết:

Pictures b, d show a green lifestyle. In picture b, the man is harvesting organic food which reduces harmful chemicals in food and protects the environment. In picture d, the sign shows us the activity of saving electricity, which helps our life and environment to be greener.

(Hình b, d thể hiện lối sống xanh. Trong hình b, người đàn ông đang thu hoạch rau đựng trong giỏ thay vì dùng túi ni lông. Trong hình d, biển báo cho chúng ta thấy hành động tiết kiệm điện, giúp cuộc sống và môi trường của chúng ta xanh hơn.)

Bài 2

2. Read the following text and choose the best title for it.

(Đọc bài đọc sau và lựa chọn tiêu đề hay nhất.)

1. Green living (Sống xanh)

2. Green issues (Các vấn đề xanh)

3. Green products (Các sản phẩm xanh)

More and more people adopt a green lifestyle. It is a choice we make to change to a greener and more sustainable lifestyle. There are many things you can do to become an eco-friendly person. Here are some of them.

Turning off your appliances when they are not in use

This is one of the easiest ways to save energy and reduce your carbon footprint. It also helps reduce energy bills and prevent any dangerous situations such as a fire or an explosion.

Buying products that are grown using more natural organic methods

This helps reduce the use of harmful chemicals in food. Organic food is better for us because it is safer and healthier. It also tastes better.

Cutting down on plastic use

This really helps the environment because it takes many years for plastic waste to break down into small pieces. Bring a reusable bag when you go shopping, and your own refillable bottle instead of buying bottled water.

Recycling as much as possible

This prevents pollution because it reduces the need to collect new raw materials and protects natural resources such as water and trees. So don’t throw away your used household items, but sort and recycle them.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Ngày càng có nhiều người sống theo lối sống xanh. Đó là một sự lựa chọn mà chúng ta thực hiện để thay đổi sang một lối sống xanh hơn và bền vững hơn. Có rất nhiều điều bạn có thể làm để trở thành một người thân thiện với môi trường. Dưới đây là một số trong số chúng.

Tắt thiết bị của bạn khi không sử dụng

Đây là một trong những cách dễ nhất để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon của bạn. Nó cũng giúp giảm hóa đơn năng lượng và ngăn ngừa mọi tình huống nguy hiểm như cháy hoặc nổ.

Mua các sản phẩm được trồng bằng các phương pháp hữu cơ tự nhiên hơn

Điều này giúp giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất độc hại trong thực phẩm. Thực phẩm hữu cơ tốt hơn cho chúng ta vì nó an toàn và lành mạnh hơn. Nó cũng ngon hơn.

Cắt giảm sử dụng nhựa

Điều này thực sự giúp ích cho môi trường vì phải mất nhiều năm rác thải nhựa mới phân hủy thành các mảnh nhỏ. Mang theo túi có thể tái sử dụng khi bạn đi mua sắm và chai có thể tái sử dụng của riêng bạn thay vì mua nước đóng chai.

Tái chế càng nhiều càng tốt

Điều này ngăn ngừa ô nhiễm vì nó làm giảm nhu cầu thu thập các nguyên liệu thô mới và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên như nước và cây cối. Vì vậy, đừng vội vứt bỏ những món đồ gia dụng đã qua sử dụng mà hãy phân loại và tái chế chúng.

Cách làm bài đọc:

– Đọc lướt toàn bộ bài đọc.

– Chú ý đến câu mở đầu của mỗi đoạn.

– Lựa chọn tiêu đề hay nhất mà thể hiện được nội dung của toàn bài chứ không phải nội dung của một đoạn nhỏ trong bài.

Lời giải chi tiết:

The best title for the text is 1. Green living

(Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là 1. Sống xanh)

Thông tin:There are many things you can do to become an eco-friendly person. Here are some of them.

(Có rất nhiều điều bạn có thể làm để trở thành một người thân thiện với môi trường. Dưới đây là một số trong số chúng.)

=> Sống thân thiện với môi trường chính là sống “xanh”. Bài đọc đưa ra 4 cách để sống “xanh”, nên tiêu đề 1 là hay nhất.

 

Bài 3

3. Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases in the text.

(Khoanh chọn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được làm nổi bật trong bài đọc trên.)

1. sustainable (bền vững, phát triển lâu dài)

a. causing little or no damage to the environment (gây hại ít hoặc không gây thiệt hại cho môi trường)

b. bringing no benefits to the environment (không mang lại lợi ích cho môi trường)

2. organic (hữu cơ)

a. without the use of animal organs (không sử dụng nội tạng động vật)

b. without the use of chemicals (không sử dụng hóa chất)

3. cutting down on (cắt giảm)

a. reducing (giảm bớt)

b. reusing (tái sử dụng)

4. natural resources (tài nguyên thiên nhiên)

a. materials supporting life (vật liệu hỗ trợ cuộc sống)

b. materials harmful to life (vật liệu có hại cho cuộc sống)

Lời giải chi tiết:

1. a2. b3. a4. a

1. sustainable = a. causing little or no damage to the environment

(bền vững, phát triển lâu dài = gây hại ít hoặc không gây thiệt hại cho môi trường)

2. organic = b. without the use of chemicals

(hữu cơ = không sử dụng hóa chất)

3. cutting down on = a. reducing

(cắt giảm = giảm bớt)

4. natural resources = a. materials supporting life

(tài nguyên thiên nhiên = vật chất hỗ trợ cuộc sống)

Bài 4

4. Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại bài đọc và xác định những câu sau đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. Green living is now compulsory for many people.
2. Turning off electrical appliances is an easy way to save energy.
3. It takes a long time for plastic waste to break down.
4. The use of refillable water bottles is not encouraged.

Lời giải chi tiết:

1. F2. T3. T4. F

1. F

Green living is now compulsory for many people.

(Sống xanh hiện nay là điều bắt buộc đối với nhiều người.)

Thông tin: It is a choice we make to change to a greener and more sustainable lifestyle.

(Đó là một sự lựa chọn mà chúng ta thực hiện để thay đổi sang một lối sống xanh hơn và bền vững hơn.)

2. T

Turning off electrical appliances is an easy way to save energy.

(Tắt các thiết bị điện là một cách dễ dàng để tiết kiệm năng lượng.)

Thông tin: This is one of the easiest ways to save energy and reduce your carbon footprint.

(Đây là một trong những cách dễ nhất để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon của bạn.)

3. T

It takes a long time for plastic waste to break down.

(Phải mất một thời gian dài để rác thải nhựa phân hủy.)

Thông tin: This really helps the environment because it takes many years for plastic waste to break down into small pieces.

(Điều này thực sự giúp ích cho môi trường vì phải mất nhiều năm rác thải nhựa mới phân hủy thành các mảnh nhỏ.)

=> T

4. F

The use of refillable water bottles is not encouraged.

(Việc sử dụng các chai nước có thể tái sử dụng không được khuyến khích.)

Thông tin: Bring a reusable bag when you go shopping, and your own refillable bottle instead of buying bottled water.

(Mang theo túi có thể tái sử dụng khi bạn đi mua sắm và chai có thể tái sử dụng của riêng bạn thay vì mua nước đóng chai.)

Bài 5

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

In your opinion, which of the suggestions in the text is the easiest way to live green?

(Theo ý kiến của bạn, gợi ý nào trong bài đọc là cách dễ nhất để sống xanh?)

Lời giải chi tiết:

In my opinion, turning off the appliances when they are not in use is the easiest way to live green. The only thing we need to do is to remember to turn off electrical devices after using them.

(Theo tôi, tắt các thiết bị khi không sử dụng là cách đơn giản nhất để sống xanh. Điều duy nhất chúng ta cần làm là nhớ tắt các thiết bị điện sau khi sử dụng.)

Từ vựng

1.lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/

(n): lối sống

More and more people adopt a green lifestyle.

(Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.)

2.sustainable /səˈsteɪnəbl/(adj): bền vững

We choose to change to a greener and more sustainable lifestyle.

(Chúng tôi chọn thay đổi sang một lối sống xanh hơn và bền vững hơn.)

3.prevent /prɪˈvent/(v): ngăn ngừa

It also helps reduce energy bills and prevent any dangerous situations such as a fire or an explosion.

(Nó cũng giúp giảm hóa đơn năng lượng và ngăn ngừa mọi tình huống nguy hiểm như hỏa hoạn hoặc cháy nổ.)

4.natural and organic /ˈnæʧrəl ænd ɔːˈgænɪk/(adj): tự nhiên và hữu cơ

Buying products that are grown using more natural and organic methods.is good for our health.

(Việc mua các sản phẩm được trồng bằng các phương pháp tự nhiên và hữu cơ hơn thì có lợi cho sức khỏe chúng ta.)

5.chemical /ˈkemɪkl/(n): chất độc hại

This helps reduce the use of harmful chemicals in food.

(Điều này giúp giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất độc hại trong thực phẩm.)

6.cut down / kʌt daʊn /(phr.v): cắt giảm

Cut down on plastic use.

(Hãy cắt giảm việc sử dụng nhựa.)

7.break down /breɪk daʊn/(phr.v): phân hủy

This really helps the environment because it takes many years for plastic waste to break down into small pieces.

(Điều này thực sự giúp ích cho môi trường vì phải mất nhiều năm rác thải nhựa mới phân hủy thành các mảnh nhỏ.)

8.refillable /ˌriːˈfɪləbl/(adj): có thể đổ đầy

Bring a reusable bag when you go shopping, and your own refillable bottle instead of buying bottled water.

(Hãy mang theo túi có thể tái sử dụng khi bạn đi mua sắm và chai có thể tự làm đầy thay vì mua nước đóng chai.)

9.recycle /ˌriːˈsaɪkl/(v): tái chế

Recycle as much as possible.

(Hãy tái chế càng nhiều càng tốt.)

 

10.raw material /rɔː məˈtɪərɪəl/(n.phr): nguyên liệu thô

This prevents pollution because it reduces the need to collect new raw materials and protects natural resources such as water and trees.

(Điều này ngăn ngừa ô nhiễm vì nó làm giảm nhu cầu thu thập nguyên liệu thô mới và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên như nước và cây cối.)

 

11.throw away /θrəʊ əˈweɪ/(phr.v): vứt

So don’t throw away your used household items, but sort and recycle them.

(Vì vậy, đừng vội vứt bỏ những món đồ gia dụng đã qua sử dụng mà hãy phân loại và tái chế chúng.)

12.compulsory /kəmˈpʌlsəri/(adj): bắt buộc

Green living is now compulsory for many people.

(Sống xanh hiện nay là điều bắt buộc đối với nhiều người.)

13.electrical appliance /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/(n.phr): thiết bị điện

Turning off electrical appliances is an easy way to save energy.

(Tắt các thiết bị điện là một cách dễ dàng để tiết kiệm năng lượng.)

Speaking

Bài 1

Living green (Sống xanh)

1. Which of the following activities do you think teenagers should or shouldn’t do to live green? Put a tick (✓) in the appropriate column.

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên hoặc không nên làm những hoạt động nào sau đây để sống xanh? Đánh dấu (✓) vào cột thích hợp.)

Activities

Should

Shouldn’t

1. Leaving your appliances on when not in use

2. Recycling your used items

3. Using plastic bags when shopping

4. Buying organic food

5. Dropping litter in the street

6. Planting trees

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2. The table below presents the reasons why teenagers should or shouldn’t do the activities in 1. Work in pairs and match them with the activities.

(Bảng dưới đây trình bày lý do tại sao thanh thiếu niên nên hoặc không nên thực hiện các hoạt động trong bài 1. Làm việc theo cặp và nối chúng với các hoạt động.)

Reasons

Activities

a. This makes the street dirty and polluted.
b. This wastes electricity and creates dangerous situations.
c. It takes years for the material to break down into small pieces.
d. This reduces the use of harmful chemicals in food.
e. This protects natural resources.
f. They provide shade and fresh air.

Lời giải chi tiết:

a – 5b – 1c – 3
d – 4e – 2f – 6

a. This makes the street dirty and polluted. – 5. Dropping litter in the street

(Điều này khiến đường phố trở nên bẩn và ô nhiễm. – Xả rác bừa bãi trên đường)

b. This wastes electricity and creates dangerous situations. – 1. Leaving your appliances on when not in use –

(Điều này gây lãng phí điện và gây ra những tình huống nguy hiểm. – Để các thiết bị của bạn luôn bật khi không sử dụng)

c. It takes years for the material to break down into small pieces. – 3. Using plastic bags when shopping

(Phải mất nhiều năm để vật liệu phân hủy thành các mảnh nhỏ. – Sử dụng túi nilon khi đi mua sắm)

d. This reduces the use of harmful chemicals in food. – 4. Buying organic food

(Điều này làm giảm việc sử dụng thực phẩm có hóa chất độc hại. – Mua thực phẩm hữu cơ)

e. This protects natural resources. – 2. Recycling your used items

(Điều này bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. – Tái chế những món đồ đã sử dụng)

f. They provide shade and fresh air. – 6. Planting trees

(Chúng cho bóng mát và không khí trong lành. – Trồng cây)

Bài 3

3. Work in groups. Discuss and present your ideas about what you should or shouldn’t do to live green.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và trình bày ý kiến của bạn về những điều bạn nên làm hoặc không nên làm để sống xanh.)

Example:

There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should recycle our used items so that we can protect natural resources. We shouldn’t drop litter in the street because this will make the street dirty and pollute the environment.

(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên tái chế các vật dụng đã qua sử dụng để có thể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chúng ta không nên xả rác bừa bãi ra đường vì sẽ làm bẩn đường phố và ô nhiễm môi trường.)

Lời giải chi tiết:

  There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should plant more trees because they provide shade and fresh air. We shouldn’t leave our appliances on when not in use as this wastes electricity and creates dangerous situations.

(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn vì chúng cho bóng mát và không khí trong lành. Chúng ta không nên để các thiết bị của mình bật khi không sử dụng vì điều này gây lãng phí điện và gây ra các tình huống nguy hiểm.)

Từ vựng

1.teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/(n): thanh thiếu niên

Which of the following activities do you think teenagers should or shouldn’t do to live green?

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên làm hay không nên làm những hoạt động nào sau đây để sống xanh?)

2.dirty /ˈdɜːti/(adj): bẩn thỉu

This makes the street dirty and polluted.

(Điều này khiến đường phố trở nên bẩn thỉu và ô nhiễm.)

3.waste /weɪst/(v,n): gây, chất thải

This wastes electricity and creates dangerous situations.

(Điều này gây lãng phí điện và tạo ra những tình huống nguy hiểm.)

4.shade /ʃeɪd/(n): bóng râm

Trees provide shade and fresh air.

(Cây cung cấp bóng râm và không khí trong lành.)

Listening

Bài 1

A green event (Sự kiện xanh)

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

What are they doing? Why?

(Họ đang làm gì? Vì sao?)

Lời giải chi tiết:

People in the picture are cleaning a place. Some people are picking up rubbish, bottles and plastic bags while some are watering trees and flowers. They are doing the clean-up activity because this makes the environment greener and makes the street less dirty.

(Những người trong ảnh đang dọn dẹp một nơi nào đó. Một số người đang nhặt rác, chai lọ và túi ni lông trong khi một số người đang tưới cây và hoa. Họ đang thực hiện hoạt động dọn dẹp vì điều này sẽ làm cho môi trường trở nên xanh hơn và làm cho đường phố bớt bẩn hơn.)

Bài 2

2. Listen to an announcement about a Go Green Weekend event and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe bài thông báo về sự kiện Cuối tuần sống xanh và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. At the club meeting, the speaker only talks about the teams and activities.

(Tại buổi họp mặt câu lạc bộ, diễn giả chỉ nói về các đội và các hoạt động.)

  
2. The Clean-up Team will pick up rubbish in the central market.

(Nhóm Dọn dẹp sẽ nhặt rác ở chợ trung tâm.)

  
3. Both students and local people will take part in the event.

(Cả sinh viên và người dân địa phương sẽ tham gia sự kiện này.)

  
4. A report of the event will be produced by the Media Team.

(Một báo cáo về sự kiện sẽ được thực hiện bởi Nhóm Truyền thông.)

  

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Welcome to our club meeting. As you know, we are organising a Go Green Weekend event next Sunday. Before presenting the event schedule, let me briefly tell you about the teams and activities. There will be three teams. Each team will take care of one specific task.

The Clean-up Team will be responsible for cleaning the central park in our town. They will pick up rubbish, bottles, plastic bags, anything that’s lying around. They will also water small trees and flowers in the park.

The Donation Team will collect used items from local people. Then they will have to sort and put them into the correct bags. This will make delivery much easier and will also help reach the people who need these items quickly.

The Media Team will be responsible for reporting on the event. They will take photos of the activities during the event and post them on the club’s website. They will also write a report which will summarise the results of the event and make suggestions for other club activities in the future.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với buổi họp mặt câu lạc bộ của chúng ta. Như bạn đã biết, chúng ta sẽ tổ chức sự kiện Go Green Weekend vào Chủ nhật tới. Trước khi trình bày lịch trình sự kiện, hãy để tôi nói sơ qua về các đội và các hoạt động. Sẽ có ba đội. Mỗi đội sẽ đảm nhận một nhiệm vụ cụ thể.

Đội Dọn dẹp sẽ chịu trách nhiệm dọn dẹp công viên trung tâm trong thị trấn của chúng ta. Họ sẽ nhặt rác, chai lọ, túi ni lông, bất cứ thứ gì nằm xung quanh. Họ cũng sẽ tưới cây nhỏ và hoa trong công viên.

Nhóm quyên góp sẽ thu thập các vật phẩm đã qua sử dụng từ người dân địa phương. Sau đó, họ sẽ phải phân loại và cho chúng vào đúng túi. Điều này sẽ giúp việc vận chuyển dễ dàng hơn nhiều và cũng sẽ giúp tiếp cận những người cần những mặt hàng này một cách nhanh chóng.

Nhóm Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm đưa tin về sự kiện này. Họ sẽ chụp ảnh các hoạt động trong sự kiện và đăng lên trang web của câu lạc bộ. Họ cũng sẽ viết một báo cáo tóm tắt kết quả của sự kiện và đưa ra các đề xuất cho các hoạt động khác của câu lạc bộ trong tương lai.

Lời giải chi tiết:

1. T2. F3. T4. T

1. T

At the club meeting, the speaker only talks about the teams and activities.

(Tại buổi họp mặt câu lạc bộ, diễn giả chỉ nói về các đội và các hoạt động.)

Thông tin: Before presenting the event schedule, let me briefly tell you about the teams and activities.

(Trước khi trình bày lịch trình sự kiện, hãy để tôi nói sơ qua về các đội và các hoạt động.)

2. F

The Clean-up Team will pick up rubbish in the central market.

(Nhóm Dọn dẹp sẽ nhặt rác ở chợ trung tâm.)

Thông tin: The Clean-up Team will be responsible for cleaning the central park in our town. They will pick up rubbish, bottles, plastic bags, anything that’s lying around. They will also water small trees and flowers in the park.

(Đội Dọn dẹp sẽ chịu trách nhiệm dọn dẹp công viên trung tâm trong thị trấn của chúng ta. Họ sẽ nhặt rác, chai lọ, túi ni lông, bất cứ thứ gì nằm xung quanh. Họ cũng sẽ tưới cây nhỏ và hoa trong công viên.)

3. T

Both students and local people will take part in the event.

(Cả sinh viên và người dân địa phương sẽ tham gia sự kiện này.)

Thông tin: The Donation Team will collect used items from local people.

(Nhóm quyên góp sẽ thu thập các vật phẩm đã qua sử dụng từ người dân địa phương.)

4. T

A report of the event will be produced by the Media Team.

(Một báo cáo về sự kiện sẽ được thực hiện bởi Nhóm Truyền thông.)

Thông tin: The Media Team will be responsible for reporting on the event. They will take photos of the activities during the event and post them on the club’s website. They will also write a report which will summarise the results of the event and make suggestions for other club activities in the future.

(Nhóm Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm đưa tin về sự kiện này. Họ sẽ chụp ảnh các hoạt động trong sự kiện và đăng lên trang web của câu lạc bộ. Họ cũng sẽ viết một báo cáo tóm tắt kết quả của sự kiện và đưa ra các đề xuất cho các hoạt động khác của câu lạc bộ trong tương lai.)

Bài 3

3. Listen again and complete each gap in the table with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi chỗ trống trong bảng với 1 từ theo bài nghe.)

 

Clean-up Team– Clean the central (1) ________

– Pick up rubbish, bottles, and (2) _______ bags

– Water small trees and flowers

Donation TeamCollect used items

(3) the items and put them into the correct bags

Media Team(4) ___________ photos of the event on the club’s website

Make (5) ________ for the club’s future activities

Lời giải chi tiết:

Clean-up Team

(Nhóm dọn dẹp)

Clean the central (1) park

(Làm sạch công viên trung tâm)

– Pick up rubbish, bottles, and (2) plastic bags

(Nhặt rác, chai và túi nhựa)

– Water small trees and flowers

(Tưới cây nhỏ và hoa)

Donation Team

(Nhóm quyên góp)

Collect used items

(Thu gom những đồ dùng đã qua sử dụng)

(3) Sort the items and put them into the correct bags

(Phân loại đồ dùng và đặt chúng vào túi đúng)

Media Team

(Nhóm truyền thông)

(4) Post photos of the event on the club’s website

(Đăng ảnh của sự kiện lên trang web của câu lạc bộ)

Make (5) suggestions for the club’s future activities

(Đưa ra gợi ý cho các hoạt động của câu lạc bộ trong tương lai)

Bài 4

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

If you have to organise a green event in your area, what will you do?

(Nếu bạn phải tổ chức một sự kiện “xanh” ở khu vực, bạn sẽ làm gì?)

Lời giải chi tiết:

If I have to organise a green event in my area, it will be a “Recycle to live greener” event. There will be two teams for this event, Sorting Team and Recycling Team. I will be the speaker to talk about the teams and the activities. The Sorting Team will be responsible for sorting trash and the Recycling Team will be in charge of recycling things. Everyone living in my area will take part in this event despite their age and job.

Tạm dịch:

Nếu tôi phải tổ chức một sự kiện xanh trong khu vực của mình, đó sẽ là một sự kiện “Tái chế để sống xanh hơn”. Sẽ có hai đội cho sự kiện này, Đội phân loại và Đội tái chế. Tôi sẽ là diễn giả nói về các đội và các hoạt động. Nhóm Phân loại sẽ chịu trách nhiệm phân loại rác và Nhóm Tái chế sẽ phụ trách tái chế đồ vật. Mọi người dân sống trong khu vực của tôi sẽ tham gia sự kiện này bất kể tuổi tác và công việc của họ.

Từ vựng

1.announcement /əˈnaʊnsmənt/(n): thông báo

I have a big annoucement for you today.

(Tôi có một thông báo quan trọng cho bạn hôm nay.)

2.pick up /pɪk ʌp/(phr.v): nhặt rác

The Clean-up Team will pick up rubbish in the central market.

(Đội dọn rác sẽ nhặt rác ở chợ trung tâm.)

3.take part in /teɪk pɑːt ɪn/(v.phr): tham gia

Both students and local people will take part in this charity event.

(Cả sinh viên và người dân địa phương sẽ tham gia sự kiện từ thiện này.)

4.water /ˈwɔːtə(r)/(v): tưới nước

Water small trees and flowers.

(Hãy tưới nước cho cây và hoa nhỏ.)

Writing

Bài 1

Writing about suggestions for improving the environment

(Viết về những đề xuất cải thiện môi trường)

1. Work in pairs. Match the suggestions for improving the environment with their expected results.

(Làm việc theo cặp. Kết hợp các đề xuất để cải thiện môi trường với kết quả mong đợi của chúng.)

Suggestions

Expected results

1. Cleaning up regularly (e.g. organising clean-up activities at weekends)a. This reduces CO2 and makes the air clean.
2. Planting more trees (e.g. encouraging students to plant trees or flowers in their school)b. This makes the waste collection easier.
3. Setting up more rubbish bins (e.g. putting more rubbish bins in public places such as parks or bus stations)c. This keeps the environment clean and makes it safe for everyone.

Lời giải chi tiết:

1 – c2 – a3 – b

Suggestions

(Đề xuất)

Expected results

(Kết quả mong muốn)

1. Cleaning up regularly (e.g. organising clean-up activities at weekends)

(Dọn dẹp thường xuyên (ví dụ tổ chức hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần))

c. This keeps the environment clean and makes it safe for everyone.

(Giữ cho môn trường sạch sẽ và làm cho nó an toàn đối với tất cả mọi người.)

2. Planting more trees (e.g. encouraging students to plant trees or flowers in their school)

(Trồng nhiều cây hơn (ví dụ: khuyến khích học sinh trồng cây hoặc hoa trong trường))

a. This reduces CO2 and makes the air clean.

(Làm giảm khí CO2 và giúp không khí trở nên trong lành.)

3. Setting up more rubbish bins (e.g. putting more rubbish bins in public places such as parks or bus stations)

(Đặt nhiều thùng rác hơn (ví dụ: đặt nhiều thùng rác ở những khu vực công cộng như công viên hoặc trạm dừng xe buýt)

b. This makes the waste collection easier.

(Làm cho việc thu gom rác dễ dàng hơn.)

Bài 2

2. Read the incomplete paragraph about ways to improve the environment. Fill in the blanks with the words and phrases from the box.

(Đọc đoạn văn chưa hoàn chỉnh về các cách cải thiện môi trường. Điền vào chỗ trống với các từ và cụm từ trong hộp.)

First (Trước hết)

In conclusion (Tóm lại)

For example (Ví dụ)

There are three things we can do to improve the environment in our school. (1) _______, we should clean up all areas regularly. (2) _______, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. …………………………

………………………………………………

……………………………………………..

(3) _______, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.

Lời giải chi tiết:

1. First2. For example3. In conclusion

There are three things we can do to improve the environment in our school. (1) First, we should clean up all areas regularly. (2) For example, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. …………………………

………………………………………………

……………………………………………..

(3) In conclusion, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.

Tạm dịch:

Có ba điều chúng ta có thể làm để cải thiện môi trường trong trường học của chúng ta. (1) Đầu tiên, chúng ta nên dọn dẹp tất cả các khu vực thường xuyên. (2) Ví dụ, chúng ta có thể tổ chức các hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần. Bằng cách này, chúng ta có thể giữ cho môi trường của chúng ta sạch, đẹp và an toàn cho mọi người. ………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………

(3) Tóm lại, chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình theo nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

Bài 3

3. Add two more suggestions to improve the environment in your school to the paragraph in 2. Use the ideas in 1 to help you.

(Thêm hai gợi ý khác để cải thiện môi trường trong trường học của bạn vào đoạn văn ở bài 2. Sử dụng các ý tưởng trong bài 1 để giúp bạn.)

Lời giải chi tiết:

There are three things we can do to improve the environment in our school. First, we should clean up all areas regularly. For example, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. Second, we ought to set up more rubbish bins. For instance, we can put more rubbish bins in the school gate, in front of each building, or in the playground. Thereby, we can make the waste collection easier. In addition, we should plant more trees. To give an example, we can encourage students to plant trees or flowers in our school because this reduces CO2 and makes the air clean. In conclusion, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.

Tạm dịch:

Có ba điều chúng ta có thể làm để cải thiện môi trường trong trường học của chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên dọn dẹp tất cả các khu vực thường xuyên. Ví dụ, chúng ta có thể tổ chức các hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần. Bằng cách này, chúng ta có thể giữ cho môi trường của chúng ta sạch, đẹp và an toàn cho mọi người. Thứ hai, chúng ta nên đặt nhiều thùng rác hơn. Ví dụ, chúng ta có thể đặt nhiều thùng rác ở cổng trường, trước mỗi tòa nhà, hoặc trong sân chơi. Qua đó, chúng ta có thể thực hiện việc thu gom rác thải dễ dàng hơn. Ngoài ra, chúng ta nên trồng thêm nhiều cây xanh. Ví dụ, chúng ta có thể khuyến khích học sinh trồng cây hoặc trồng hoa trong trường vì điều này làm giảm CO2 và làm cho không khí trong lành. Tóm lại, chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình theo nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

Xem thêm

Bài mẫu 2
Bài mẫu 3

Từ vựng

1.waste collection /weɪst kəˈlɛkʃən/(n.phr): thu gom chất thải

This makes the waste collection easier.

(Điều này giúp cho việc thu gom chất thải trở nên dễ dàng hơn.)

2.suggestion /səˈdʒestʃən/(n): đề xuất

Write about suggestions for improving the environment.

(Hãy viết về các đề xuất cải thiện môi trường.)

3.safe for /seɪf fɔː/(adj.phr): an toàn

By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone.

(Bằng cách này, chúng ta có thể giữ cho môi trường của chúng ta sạch, đẹp và an toàn cho mọi người.)

4.action /ˈækʃn/(n): hành động

We can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.

(Chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình bằng nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.)

Communication and culture / CLIL

Everyday English 1

Asking for and giving advice

(Hỏi xin và cho lời khuyên)

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)

A. You should (Bạn nên)

B. What should I do (Tôi nên làm gì)

C. I advise you (Tôi khuyên bạn)

D. Should I (Tôi có nên…)

Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?

Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.

Lan: (3) __________ also read books in the library?

Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. What should I do, Mai?

Mai: You should search for information about the topic on the internet.

Lan: Should I also read books in the library?

Mai: That’s a good idea. I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.

Lời giải chi tiết:

1 – What should I do2 – You should3 – Should I4 – I advise you

  Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) What should I do, Mai?

(Mình được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới. Mình phải làm gì đây, Mai?)

  Mai: (2) You should search for information about the topic on the internet.

(Bạn nên tìm kiếm thông tin về chủ đề đó trên internet.)

  Lan: (3) Should I also read books in the library?

(Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)

  Mai: That’s a good idea. (4) I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.

(Đó là một ý kiến hay đấy. Mình khuyên bạn nên thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau. Sau đó, bạn có thể quyết định những gì sẽ nói trong bài thuyết trình.)

Everyday English 2

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Lời giải chi tiết:

  Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?

(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)

  Mai: How about searching for information about the topic on the internet?

(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)

  Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?

(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)

  Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.

(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)

CLIL 1

Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)

1. Read the text and complete the table.

(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)

A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.

Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth’s atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.

It’s not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.

These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra. Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, lượng điện mà các thiết bị sử dụng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.

Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người là hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiều CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.

Không khó để giảm dấu chân carbon của bạn. Bạn có thể làm điều đó bằng cách làm cho các hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường. Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn. Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước. Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.

Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.

Lời giải chi tiết:

CLIL 2

2. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)

Lời giải chi tiết:

There are several things we can do to reduce our carbon footprint:

(Có một số điều chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình)

– Consume local and seasonal products

(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)

– Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging

(Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá nhiều)

– Make sure to buy only what we need, to avoid waste

(Đảm bảo chỉ mua những thứ chúng ta cần, tránh lãng phí)

– Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label

(Mua quần áo được sản xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm từ vật liệu tái chế hoặc có nhãn sinh thái)

– Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes

(Tắt nước khi chúng ta đánh răng hoặc rửa bát)

– Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the battery is already full

(Rút phích cắm thiết bị điện tử của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy)

– Limit and recycle our waste

(Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta)

Từ vựng

1.advise /ədˈvaɪz/(v): khuyên

What do you advise me to do?

(Bạn khuyên tôi phải làm gì?)

2.climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/(n.phr): biến đổi khí hậu

I was asked to give a presentation on climate change next week.

(Tôi được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới.)

3.collect information /kəˈlɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/

(v.phr): thu thập thông tin

How do you collect information?

(Làm thế nào để bạn thu thập thông tin?)

4.emissions /ɪˈmɪʃənz/(n): phát thải

It often also includes the emissions of other greenhouse gases.

(Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác.)

5.calculate /ˈkælkjuleɪt/(v): tính toán

Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.

(Mặc dù việc tính toán lượng khí thải carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, mức độ sử dụng điện của các thiết bị của bạn, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.)

6.global temperatures /ˈgləʊbəl ˈtɛmprɪʧəz/(n.phr): nhiệt độ toàn cầu

It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.

(Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.)

7.heat /hiːt/(v): làm nóng

The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water.

(Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước.)

8.public transport /ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/(n.phr): phương tiện công cộng

Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.

(Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.)

9.impact /ˈɪmpækt/(n): sự tác động

These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.

(Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm lượng khí thải carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.)

10.take shower /teɪk ˈʃaʊə/(v.phr): tắm

For example, you can take shorter showers.

(Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn.)

11.destroy /di’strɔi/(v): hủy hoại

The natural world is destroyed by human activities.

(Thế giới tự nhiên bị hủy hoại bởi các hoạt động của con người.)

Looking back

Pronunciation

Listen and underline the words with the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/ or /pr/. Then practise reading the sentences.

(Nghe và gạch chân những từ có phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/ hoặc /pr/. Sau đó luyện đọc các câu.)

1. The professor is proud of the results of our project.

(Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.)

2. Grass is growing on the ground.

(Cỏ đang mọc trên mặt đất.)

3. Those toy planes are made of plastic.

(Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.)

4. Click the button to become a member of the club.

(Bấm vào nút để trở thành thành viên của câu lạc bộ.)

Lời giải chi tiết:

  1. The professor is proud of the results of our project.

professor /prəˈfesə(r)/

proud /praʊd/

project /ˈprɒdʒekt/

  2. Grass is growing on the ground.

  grass /ɡrɑːs/

  growing /ˈɡrəʊɪŋ/

  ground /ɡraʊnd/

  3. Those toy planes are made of plastic.

  planes /pleɪnz/

  plastic /ˈplæstɪk/

  4. Click the button to become a member of the club.

  click /klɪk/

  club /klʌb/

 

Vocabulary

Complete the sentences. Use the words and phrases in the box.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)

appliances               green lifestyle                        carbon footprint                  eco-friendly

1. More people adopt a ______________.

2. You should cut down on electricity usage to reduce your ___________.

3. Many modern houses today are built from ___________ materials.

4. Modern household ___________ make housework much easier.

Phương pháp giải:

appliances (n): thiết bị

green lifestyle (n.p): lối sống “xanh”

carbon footprint (n.p): dấu chân carbon/ lượng khí thải carbon

eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường

Lời giải chi tiết:

1 – green lifestyle

2 – carbon footprint

3 – eco-friendly

4 – appliances

1. More people adopt a green lifestyle.

(Nhiều người chọn sống theo lối sống xanh.)

Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ.

2. You should cut down on electricity usage to reduce your carbon footprint.

(Bạn nên cắt giảm việc sử dụng điện để giảm lượng khí thải carbon của bạn.)

Giải thích: Sau tính từ sở hữu “your” cần danh từ.

3. Many modern houses today are built from eco-friendly materials.

(Nhiều ngôi nhà hiện đại ngày nay được xây dựng từ các vật liệu thân thiện với môi trường.)

Giải thích: Trước danh từ “materials” cần tính từ.

4. Modern household appliances make housework much easier.

(Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.)

Giải thích: Trước động từ nguyên thể “make” cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.

 

Grammar

Choose the best answers.

(Chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. Wind energy is used / use to produce electricity.

2. More trees are planted / plant around the school.

3. I’m sure you are going to pass / will pass your driving test. Don’t worry.

4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.

– Really? I will / am going to phone her to give her my congratulations.

5. My parents have made their holiday plans. They will / are going to travel to the south of the country.

6. Do you hear the thunder? It is going to rain / will rain heavily.

Phương pháp giải:

1. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)

2. Chúng ta dùng will để nói về:

– kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

3. Chúng ta dùng be going to để nói về:

– kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.

Lời giải chi tiết:

1. is used2. are planted3. will pass
4. will5. are going to6. is going to rain

1. Wind energy is used to produce electricity.

(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)

2. More trees are planted around the school.

(Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)

3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry.

(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.)

Giải thích:Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”

4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.

(Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.)

– Really? I will phone her to give her my congratulations.

(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.)

Giải thích:Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S + will V

5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country.

(Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.)

Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S + be going to + V

6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily.

(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.)

Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S + be going to + V

Từ vựng

1.professor /prəˈfesə(r)/(n): giáo sư

The professor is proud of the results of our project.

(Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.)

2.modern household /ˈmɒdən ˈhaʊshəʊld/(n.phr): hộ gia đình hiện đại

Modern households make housework much easier.

(Hộ gia đình hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.)

3.thunder /ˈθʌndə(r)/(n): tiếng sấm

Do you hear the thunder?

(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không?)

4.prize /praɪz/(n): giải

Mal has won the first prize in the speaking contest.

(Mal đã đạt giải nhất cuộc thi nói.)

5.driving test /ˈdraɪvɪŋ test/

(n.phr): kiểm tra lái xe

I’m sure you will pass your driving test.

(Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.)

6.congratulation /kənˌɡrætʃəˈleɪʃn/

(n): chúc mừng

Really? I will phone her to give her my congratulations.

(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho cô ấy để chúc mừng cô ấy.)

7.be made of /biː meɪd ɒv/(v.phr): được làm bằng

Those toy planes are made of plastic.

(Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.)

8.wind energy /wɪnd ˈɛnəʤi/ (n.phr): năng lượng gió

Wind energy is used to produce electricity.

(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)

Project

Đề bài

Go Green Weekend (Cuối tuần sống xanh)

Work in groups. Make a plan for a Go Green Weekend event. Think of activities that you can organise during the weekend. You should also provide the reasons and expected results of each activity you suggest.

(Làm việc nhóm. Lập kế hoạch cho sự kiện Go Green Weekend. Nghĩ về các hoạt động mà bạn có thể tổ chức vào cuối tuần. Bạn cũng nên đưa ra lý do và kết quả mong đợi của mỗi hoạt động mà bạn đề xuất.)

Present your plan to the class. Your presentation should include the following:

(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Bài thuyết trình của bạn nên bao gồm những điều sau)

Lời giải chi tiết

I’m going to present my plan for a Go Green Weekend event. There will be 4 activities in this event. The first activity is picking up litter in the city park. People will take part in this activity on Sunday morning. The park is dirty because many people drop litter on the paths. Therefore, picking up litter will make the park cleaner and more beautiful. The second activity is planting trees on Sunday morning. A lot of big trees in the city park died in the last storm, so there is a need for planting more trees. Besides, it will provide shade and make the air fresh. The third activity that is organised in this event is exchanging organic food in the city hall. On Sunday afternoon, all families that have extra organic food will bring them to the hall and exchange food with the others. This will avoid waste from food and help them save money. The last activity is opening a secondhand market on Sunday afternoon. The reason for organising this activity is that people need new clothes and their old ones are still good for others. This will reduce waste that is harmful to the environment. Those are all of my activities for the Go Green Weekend event.

Tạm dịch:

Tôi sẽ trình bày kế hoạch của mình cho sự kiện Go Green Weekend. Sẽ có 4 hoạt động trong sự kiện này. Hoạt động đầu tiên là nhặt rác trong công viên thành phố. Mọi người sẽ tham gia hoạt động này vào sáng Chủ nhật. Công viên bẩn vì nhiều người vứt rác bừa bãi trên các lối đi. Vì vậy, việc nhặt rác sẽ giúp công viên sạch đẹp hơn. Hoạt động thứ hai là trồng cây vào sáng chủ nhật. Rất nhiều cây lớn trong công viên thành phố bị chết trong đợt bão vừa qua nên cần phải trồng thêm cây xanh. Bên cạnh đó, nó sẽ cung cấp bóng râm và làm cho không khí trong lành. Hoạt động thứ ba được tổ chức trong sự kiện này là trao đổi thực phẩm hữu cơ tại tòa thị chính thành phố. Vào chiều Chủ nhật, tất cả các gia đình có thực phẩm hữu cơ còn dư sẽ đem đến hội trường và trao đổi thực phẩm với những gia đình khác. Điều này sẽ tránh lãng phí thức ăn và giúp họ tiết kiệm tiền. Hoạt động cuối cùng là mở chợ đồ cũ vào chiều Chủ nhật. Lý do tổ chức hoạt động này là mọi người cần quần áo mới và quần áo cũ của họ vẫn còn tốt cho những người khác. Điều này sẽ làm giảm chất thải có hại cho môi trường. Đó là tất cả các hoạt động của tôi cho sự kiện Go Green Weekend.

 

Quảng cáo

Gửi phản hồi

All in one
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.

Khám phá thêm từ Tài liệu giáo án Enghlish

Đăng ký ngay để tiếp tục đọc và truy cập kho lưu trữ đầy đủ.

Tiếp tục đọc