Unit 1: Family life

Từ vựng

Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt
sports field /ˈspɔːts fiːld/ danh từ sân chơi thể thao
household chores /ˈhaʊshəʊld tʃɔːz/ danh từ công việc nhà
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ danh từ trụ cột gia đình
homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ danh từ người nội trợ
laundry /ˈlɔːndri/ danh từ việc giặt giũ
groceries /ˈɡrəʊsəriːz/ danh từ hàng tạp hóa
do the cooking /duː ðə ˈkʊkɪŋ/ cụm động từ nấu ăn
do the laundry /duː ðə ˈlɔːndri/ cụm động từ giặt quần áo
do the washing-up /duː ðə ˈwɒʃɪŋ ʌp/ cụm động từ rửa bát đĩa
do the shopping /duː ðə ˈʃɒpɪŋ/ cụm động từ đi mua sắm
heavy lifting /ˈhevi ˈlɪftɪŋ/ danh từ việc nặng nhọc
split /splɪt/ động từ chia sẻ, phân chia
handle /ˈhændl/ động từ xử lý, đảm nhận
take out the rubbish /teɪk aʊt ðə ˈrʌbɪʃ/ cụm động từ đổ rác
washing-up /ˈwɒʃɪŋ ʌp/ danh từ việc rửa bát đĩa
grocery shopping /ˈɡrəʊsəri ˈʃɒpɪŋ/ danh từ việc mua sắm thực phẩm
household finances /ˈhaʊshəʊld ˈfaɪnænsɪz/ danh từ tài chính gia đình
breadwinner role /ˈbredwɪnə(r) rəʊl/ danh từ vai trò trụ cột gia đình
homemaker role /ˈhəʊmmeɪkə(r) rəʊl/ danh từ vai trò người nội trợ

Ngữ pháp:

PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Getting Started

 

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Nam: Hello, Minh.

Minh: Hi, Nam. How are you? I’m going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?

Nam: I’d love to, but I’m afraid I can’t. I’m preparing dinner.

Minh: Really? Doesn’t your mum cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she’s working late today.

Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?

Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can’t help today. She’s studying for her exams.

Minh: I see. I never do the cooking. It’s my mother’s job.

Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?

Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

Nam: Well, in my family, we divide the housework equally – Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.

Minh: What about you and your sister?

Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.

Nam: Bye. Have fun.

Phương pháp giải:

Tạm dịch hội thoại:

Nam: Chào, Minh.

Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?

Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.

Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?

Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.

Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?

Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.

Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.

Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?

Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.

Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà – Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.

Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?

Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.

Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.

Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.

 

 

2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. Nam’s mother is cooking now.
2. Everybody in Nam’s family does some of the housework.
3. The children in Minh’s family don’t have to do any housework.

Lời giải chi tiết:

1. F 2. T 3. T

1. F

Nam’s mother is cooking now.

(Mẹ Nam đang nấu ăn.)

Thông tin:I’m preparing dinner….My mum usually does the cooking, but she’s working late today.

(Tôi đang chuẩn bị bữa tối…  .Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy đi làm muộn.)

2. T

Everybody in Nam’s family does some of the housework.

(Mọi người trong gia đình Nam làm một số công việc nhà.)

Thông tin: Well, in my family, we divide the housework equally – Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting. … My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

(Trong gia đình, chúng tôi chia đều việc nhà – Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm: Bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc. … Em gái tôi giặt giũ. Tôi rửa và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.)

3. T

The children in Minh’s family don’t have to do any housework.

(Các con trong gia đình Minh không phải làm bất cứ việc nhà nào.)

Thông tin: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

(Mẹ là người nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, ông ấy kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, học tập.)

3. Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.

(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)

Verbs / Phrasal verbs

Nouns / Noun phrases

1.

put out the rubbish

2.

the laundry

3.

groceries

4.

the heavy lifting

5.

the washing up

Phương pháp giải:

– the rubbish: rác

– the laundry: công việc giặt giũ

– groceries: thực phẩm

– the heavy lifting: việc mang vác nặng

– the washing up: việc rửa chén / bát

Lời giải chi tiết:

2. do 3. shop for 4. do 5. do

1. put out – the rubbish: vứt rác

2. do – the laundty: làm công việc giặt giũ

3. shop for groceries: mua thực phẩm

4. do – the heavy lifting: làm việc mang vác nặng

5. do – the washing: rửa chén/ bát

4. Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I (prepare) __________ dinner.

2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.

Lời giải chi tiết:

1. am preparing 2. does – is working

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I am preparing dinner.

(Tôi rất thích, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)

2. My mum usually does the cooking but she is working late today.

(Mẹ tôi thường nấu ăn nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.)

Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)

 

/br/

/kr/

/tr/

breadwinner

breakfast

brown

crash

crane

cream

track

tree

train

Lời giải chi tiết:

/br/

/kr/

/tr/

breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): trụ cột gia đình

breakfast /ˈbrekfəst/ (n): bữa sáng

  brown /braʊn/ (n): màu nâu

crash /kræʃ/ (n): vụ va chạm xe

crane /kreɪn/ (n): xe xúc

  cream /kriːm/ (n): kem

track /træk/ (n): dấu vết

tree /triː/ (n): cây

  train /treɪn/ (n): tàu hỏa

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Không thể copy